LẬP TRÌNH TRỰC QUAN - PHẦN II VISUAL BASIC - BÀI 11
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 225.37 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
BIẾN NHỚ11.1.Khái niệm :Trong Visual Basic ta có thể lưu trữ các giá trị để phục vụ cho quá trình xử lý dữ liệu đưới bốn hình thức là : biến, hằng, mảng và bản ghi. Biến và hằng tại mỗi thời điểm chỉ lưu trữ được một giá trị còn mảng và bản ghi thì lưu trữ được nhiều giá trị cùng lúc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LẬP TRÌNH TRỰC QUAN - PHẦN II VISUAL BASIC - BÀI 11Lập trình trực quan BÀI 11. BIẾN NHỚ11.1. Khái niệm : Trong Visual Basic ta có thể lưu trữ các giá trị để phục vụ cho quá trình xử lý dữ liệu đướibốn hình thức là : biến, hằng, mảng và bản ghi. Biến và hằng tại mỗi thời điểm chỉ lưu trữ được một giá trị còn mảng và bản ghi thì lưu trữđược nhiều giá trị cùng lúc. Tên các đại lượng do người sử dụng tự qui địnhnhưng phải thỏa mãn : - Không dài quá 40 ký tự. - Ký tự đàu kiên là chữ cái, các ký tự đi sau có thể là số, dấu _ (gạch dưới). - Ký tự cuối cùng có thể là một trong các hậu tố cho biết kiểu dữ liệu như : %, &, !, #, @ và #. - Tên biến không được trùng với các từ dành riêng (Reserved word). - Visual Basic không phân biệt ký tự chữ in với chữ thường.11.2. Khai báo biến : Ta có thể định nghĩa biến bằng một trong các cách sau :11.2.1 Khai báo bằng : DIM AS Trong đó tên kiểu dữ liệu được chọn từ một trong các kiểu sau : - Integer (2 byte): là số nguyên bình thường thuộc [-32768, 32767]. - Long (4 byte): số nguyên dài thuộc [-2147483648, 2147483647]. - Single (4 byte): số thực độ chính xác đơn thuộc [-3.4E+38, -3.4E+38]. Giữ lại 7 chữ số sau dấu thập phân. 83Lập trình trực quan - Double (8 byte): số thực độ chính xác kép thuộc [-1.8E+308, 1.8E+308]. Giữ lại 16 chữ số sau dấu thập phân - Currency (8 byte) : lưu trữ các giá trị là tiền tệ. Chứa được tối đa 15 chữ số bên trái và 4 chữ số bên phải dấu thập phân. - String :chứa chuỗi ký tự có chiều dai thay đổi từ 0 đến 65535 ký tự. - String*num : chứa chuỗi ký tự có chiều dai định trước. Khi khai báo phải ấn định trước độ dài từ 0 đến 32767 ký tự. - Varian : lưu trữ đồng thời hai thông tin là : giá trị và kiểu dữ liệu. • Phạm vi : các chỉ thị DIM có thể xuất hiện ở cấp đơn thể, cấp biểu mẫu hoặc cấp thủ tục. Nếu ta khai báo DIM ở cấp nào thì các biến chỉ có hiệu lực trong cấp đó. • Ví dụ : DIM sotien AS long DIM luong AS Currency DIM hoten AS String11.2.2 Cách viết : DIM Ta có thể không cần dùng AS mà ghi trực tiếp ký hiệu hậu tố khai báo kiểudữ liệu vào sau tên biến để định kiểu. Ta có các ký tự hậu tố (Suffix Character) như sau : - % : Integer. - & : Long. - ! : Single. - # : Double. - @ : Currency. - $ : String. Ví dụ : 84Lập trình trực quan DIM hoten$ DIM sotien@ DIM luong%11.2.3 Khai báo biến toàn cục : GLOBAL AS Trong trường hợp biến sẽ có hiệu lực trên tất cả các đơn thể của chương trình. Lệnh này chỉđược sử dụng ở phần declarations của đơn thể. Ví dụ : GLOBAL hoten AS String Lúc này biến hoten sẽ có hiệu lực trên toàn chương trình.11.2.4 Khai báo nhiều biến : DefType Trong Visual Basic nếu một biến được sử dụng mà không khai báo thì Visual Basic ngầmhiểu là biến Varian. Với chỉ thị DefType ta có thể chuyển biến Varian thành một kiểu dữ liệukhác. - Visual Basic chấp nhận các chỉ thị DefType sau : • DefInt : Integer. • DefLng : Long. • DefSng : Single. • DefDbl : Double. • DefCur : Currency. • DefStr : String. - DefVar : Varian. - Miền ký tự : cho biết khoảng ký tự. Từ đây về sau những biến nào có ký tự bắt đầu thuộc miền ký tự trên sẽ có kiểu dữ liệu như trong DefType qui định. Ví dụ : DefInt S 85Lập trình trực quan Từ đây về sau các biến như : Sotien, Soluong, S... đều có kiểu dữ liệu là Integer vì có ký tựmở đầu là S Tuy nhiên chỉ thị này không ảnh hưởng đến các biến được khai báo bở chỉ thị DIM hoặcmang các hậu tố qui định kiểu dữ liệu.11.3. Khai báo hằng : Hằng (Constant) là một đại lượng có giá trị không thay đổi trong suốt thời gian thực hiệnchương trình. Cách khai báo : CONST = , = , ... Tên hằng cũng theo qui ước giống như tên biến. Ta có thể gắn ký tự hậu tố để định kiểu (%,!, &, #, $, @) cho hằng. Tuy nhiên, sau này khi dùng tên hằng trong chương trình thì khôngđược viết hậu tố này. Ví dụ : CONST diemgioi% = 7 Sau này trong chương trình ta chỉ viết : IF dtb% >= diemgioi THEN MsgBox Sinh viên này xếp loại Giỏi Phạm vi hoạt động của hằng giống như của biến. Nếu muôn khai báo hằng có tác dụng toàncụ thì viết : GLOBAL CONST = 11.4. Khai báo mảng : Mảng (Array) là đại lượng có thể lưu trữ được nhiều giá trị khác nhau tại cùng một thờiđiểm thông qua các phần tử của nó.11.4.1 Khai báo mảng : - Khai báo bằng DIM : 86Lập trình trực quan - Cách viết : DIM (phần tử) AS Hoặc DIM (phần tử) - Tên mảng do người sử dụng tự qui định. Giống như cách khai báo tên biến. - Phần tử : khai báo số lượng các phần tử trong mảng. Có nhiều cách : Số lượng tối đa. Trong trường hợp này phần tử bắt đầu là không. Ví dụ : DIM a(10) AS Integer hoặc DIM a%(10) Lúc này sẽ có các phần tử là a(0), a(1), .... a(10) và mỗi phần tử chứa một số nguyên. Phần tử bắt đầu đến phần tử cuối. Qui định rõ các các phần tử đầu đến cuối. Ví dụ : DIM A(5 TO 10) AS Single hoặc DIM A!(5 TO 10) Lúc này có các phần tử là a(5), a(6), ..., a(10) và mỗi phần tử là số thực độ chính xác đơn.. Mảng nhiều chiều. Giữa các chiều ngăn cách bởi dấu , (phẩy). Ví dụ : DIM a(10,20) AS Integer hoặc DIM a%(10,20) Lúc này sẽ có các phần tử là a(0,0), a(0,1), .... a(10,20) và mỗi phần tử chứa một số nguyên. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LẬP TRÌNH TRỰC QUAN - PHẦN II VISUAL BASIC - BÀI 11Lập trình trực quan BÀI 11. BIẾN NHỚ11.1. Khái niệm : Trong Visual Basic ta có thể lưu trữ các giá trị để phục vụ cho quá trình xử lý dữ liệu đướibốn hình thức là : biến, hằng, mảng và bản ghi. Biến và hằng tại mỗi thời điểm chỉ lưu trữ được một giá trị còn mảng và bản ghi thì lưu trữđược nhiều giá trị cùng lúc. Tên các đại lượng do người sử dụng tự qui địnhnhưng phải thỏa mãn : - Không dài quá 40 ký tự. - Ký tự đàu kiên là chữ cái, các ký tự đi sau có thể là số, dấu _ (gạch dưới). - Ký tự cuối cùng có thể là một trong các hậu tố cho biết kiểu dữ liệu như : %, &, !, #, @ và #. - Tên biến không được trùng với các từ dành riêng (Reserved word). - Visual Basic không phân biệt ký tự chữ in với chữ thường.11.2. Khai báo biến : Ta có thể định nghĩa biến bằng một trong các cách sau :11.2.1 Khai báo bằng : DIM AS Trong đó tên kiểu dữ liệu được chọn từ một trong các kiểu sau : - Integer (2 byte): là số nguyên bình thường thuộc [-32768, 32767]. - Long (4 byte): số nguyên dài thuộc [-2147483648, 2147483647]. - Single (4 byte): số thực độ chính xác đơn thuộc [-3.4E+38, -3.4E+38]. Giữ lại 7 chữ số sau dấu thập phân. 83Lập trình trực quan - Double (8 byte): số thực độ chính xác kép thuộc [-1.8E+308, 1.8E+308]. Giữ lại 16 chữ số sau dấu thập phân - Currency (8 byte) : lưu trữ các giá trị là tiền tệ. Chứa được tối đa 15 chữ số bên trái và 4 chữ số bên phải dấu thập phân. - String :chứa chuỗi ký tự có chiều dai thay đổi từ 0 đến 65535 ký tự. - String*num : chứa chuỗi ký tự có chiều dai định trước. Khi khai báo phải ấn định trước độ dài từ 0 đến 32767 ký tự. - Varian : lưu trữ đồng thời hai thông tin là : giá trị và kiểu dữ liệu. • Phạm vi : các chỉ thị DIM có thể xuất hiện ở cấp đơn thể, cấp biểu mẫu hoặc cấp thủ tục. Nếu ta khai báo DIM ở cấp nào thì các biến chỉ có hiệu lực trong cấp đó. • Ví dụ : DIM sotien AS long DIM luong AS Currency DIM hoten AS String11.2.2 Cách viết : DIM Ta có thể không cần dùng AS mà ghi trực tiếp ký hiệu hậu tố khai báo kiểudữ liệu vào sau tên biến để định kiểu. Ta có các ký tự hậu tố (Suffix Character) như sau : - % : Integer. - & : Long. - ! : Single. - # : Double. - @ : Currency. - $ : String. Ví dụ : 84Lập trình trực quan DIM hoten$ DIM sotien@ DIM luong%11.2.3 Khai báo biến toàn cục : GLOBAL AS Trong trường hợp biến sẽ có hiệu lực trên tất cả các đơn thể của chương trình. Lệnh này chỉđược sử dụng ở phần declarations của đơn thể. Ví dụ : GLOBAL hoten AS String Lúc này biến hoten sẽ có hiệu lực trên toàn chương trình.11.2.4 Khai báo nhiều biến : DefType Trong Visual Basic nếu một biến được sử dụng mà không khai báo thì Visual Basic ngầmhiểu là biến Varian. Với chỉ thị DefType ta có thể chuyển biến Varian thành một kiểu dữ liệukhác. - Visual Basic chấp nhận các chỉ thị DefType sau : • DefInt : Integer. • DefLng : Long. • DefSng : Single. • DefDbl : Double. • DefCur : Currency. • DefStr : String. - DefVar : Varian. - Miền ký tự : cho biết khoảng ký tự. Từ đây về sau những biến nào có ký tự bắt đầu thuộc miền ký tự trên sẽ có kiểu dữ liệu như trong DefType qui định. Ví dụ : DefInt S 85Lập trình trực quan Từ đây về sau các biến như : Sotien, Soluong, S... đều có kiểu dữ liệu là Integer vì có ký tựmở đầu là S Tuy nhiên chỉ thị này không ảnh hưởng đến các biến được khai báo bở chỉ thị DIM hoặcmang các hậu tố qui định kiểu dữ liệu.11.3. Khai báo hằng : Hằng (Constant) là một đại lượng có giá trị không thay đổi trong suốt thời gian thực hiệnchương trình. Cách khai báo : CONST = , = , ... Tên hằng cũng theo qui ước giống như tên biến. Ta có thể gắn ký tự hậu tố để định kiểu (%,!, &, #, $, @) cho hằng. Tuy nhiên, sau này khi dùng tên hằng trong chương trình thì khôngđược viết hậu tố này. Ví dụ : CONST diemgioi% = 7 Sau này trong chương trình ta chỉ viết : IF dtb% >= diemgioi THEN MsgBox Sinh viên này xếp loại Giỏi Phạm vi hoạt động của hằng giống như của biến. Nếu muôn khai báo hằng có tác dụng toàncụ thì viết : GLOBAL CONST = 11.4. Khai báo mảng : Mảng (Array) là đại lượng có thể lưu trữ được nhiều giá trị khác nhau tại cùng một thờiđiểm thông qua các phần tử của nó.11.4.1 Khai báo mảng : - Khai báo bằng DIM : 86Lập trình trực quan - Cách viết : DIM (phần tử) AS Hoặc DIM (phần tử) - Tên mảng do người sử dụng tự qui định. Giống như cách khai báo tên biến. - Phần tử : khai báo số lượng các phần tử trong mảng. Có nhiều cách : Số lượng tối đa. Trong trường hợp này phần tử bắt đầu là không. Ví dụ : DIM a(10) AS Integer hoặc DIM a%(10) Lúc này sẽ có các phần tử là a(0), a(1), .... a(10) và mỗi phần tử chứa một số nguyên. Phần tử bắt đầu đến phần tử cuối. Qui định rõ các các phần tử đầu đến cuối. Ví dụ : DIM A(5 TO 10) AS Single hoặc DIM A!(5 TO 10) Lúc này có các phần tử là a(5), a(6), ..., a(10) và mỗi phần tử là số thực độ chính xác đơn.. Mảng nhiều chiều. Giữa các chiều ngăn cách bởi dấu , (phẩy). Ví dụ : DIM a(10,20) AS Integer hoặc DIM a%(10,20) Lúc này sẽ có các phần tử là a(0,0), a(0,1), .... a(10,20) và mỗi phần tử chứa một số nguyên. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cơ sở dữ liệu microsoft access giáo trình công nghệ kỹ thuật lập trình quản trị dữ liệuGợi ý tài liệu liên quan:
-
62 trang 401 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 376 6 0 -
Đáp án đề thi học kỳ 2 môn cơ sở dữ liệu
3 trang 307 1 0 -
13 trang 290 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 289 0 0 -
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 283 0 0 -
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐẶT VÉ TÀU ONLINE
43 trang 281 2 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 260 0 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 254 1 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 243 0 0