Danh mục

Lập Trình Web dùng ASP (ACTIVE SERVER PAGES ) phần 3

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 131.74 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Biến sử dụng không cần khai báo mà tự xác định khi gán giá trị. Mặc định, tất cả các biến đều có kiểu variant (kiểu biến thể) Triệu gọi thủ tục: Call Tên thủ tục
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập Trình Web dùng ASP (ACTIVE SERVER PAGES ) phần 3 Active Server Pages Response .write rs.fields(“name”) Rs.moveNext Wend %> v Do ....loop Ví dụ: 3. Khai báo hàm và thủ tụca. Thủ tục (Subroutines) Sử dụng cú pháp Sub ...... End sub để khai báo thủ tục.Ví dụ: Ngoài ra, thủ tục còn cho phép truyền tham biến. Ví dụ: Biến sử dụng không cần khai báo mà tự xác định khi gán giá trị. Mặc định, tất cảcác biến đều có kiểu variant (kiểu biến thể)Triệu gọi thủ tục: Call Tên thủ tụcVí dụ: Call Chao Thủ tục không thể trả về một giá trị, khi nó được triệu gọi, giá trị của nó khôngđược sử dụng. Để trả về giá trị khi gọi chương trình, bạn sử dụng Hàm (function)b. Hàm (function) Sử dụng cú pháp Function ...... End function để khai báo hàm.Ví dụ: Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 13 - Active Server Pages Trong ví dụ trên, hàm Tong trả về kết quả tổng của hai số. Cách gọi hàm nhưsau: 4. Trộn lẫn mã VBScript, ASP và HTML Ngoài việc sử dụng phương thức write của đối tượng Response, bạn có thể trộnlẫn và sử dụng kết hợp thẻ HTML với các lệnh điều khiển của VBScript.Ví dụ: Viết đoạn mã của trang chao.asp Chao Có thể viết lại tương đương như sau: Chao Chào các bạn ” Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 14 - Active Server PagesCHƯƠNG 3THAM CHIẾU ĐỐI TƯỢNG Đối tượng là những đoạn chương trình có khả năng thực hiện một số công việccơ bản nào đó. Mỗi đối tượng là một kết hợp giữa lập trình và dữ liệu. ASP cungcấp sẵn 5 đối tượng (object), những đối tượng này đã có sẵn, chỉ cần biết cách sửdụng. Mỗi đối tượng thực hiện một số chức năng riêng khác nhau. Các đối tượngnày được gọi là các Built-in-Object, bao gồm: q Request: lấy thông tin từ n gười duyệt web (user) q Response: gửi thông tin tới người duyệt web (user) q Server: điều khiển môi trường hoạt động của ASP q Session: lưu giữ thông tin về 1 session của user q Application: chia sẻ thông tin giữa các user trong cùng một ứng dụng Ứng dụng ASP Đối tượng Application Cập nhật thông tin từ Application Đọc thông tin từ Application Đối tượng Session Đối tượng Session (1 user) (1 user) Liên lạc qua IIS, chia sẻ thông tin giữa các người sử dụng Quản lý quá trình và tài nguyên của ứng dụng Internet Information Server I/O: Đối tượng Request và Response Liên lạc với browser qua Internet Browser Sơ đồ mối quan hệ giữa các đối tượng ASP trong ứng dụng ASPCú pháp của các đối tượng § Cú pháp của các đối tượng không phụ thuộc vào ngôn ngữ kịch bản mà người lập trình sử dụng. § Ðể truy xuất thông tin của một đối tượng ta dùng các phương thức (method) và các thuộc tính (property).Sử dụng các phương thức (method) Một phương thức là một thủ tục hoạt động trên một đối tượng nào đó. Cú pháptổng quát của phương thức là: Object.Method [parameters] + parameter: có thể là biến, dữ liệu, một chuỗi hoặc một URL phụ thuộc vào phương thứcTrung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 15 - Active Server PagesSử dụng các thuộc tính (Property) Một thuộc tính là một tính chất được đặt tên của một đối tượng. Chúng địnhnghĩa các tính chất của đối tượng như kích thước, màu, vị trí trên màn hình hay thểhiện các trạng thái của đối tượng như được phép (enable) hay không được phép(disable). Cú pháp tổng quát của thuộc tính là: Object.Property [parameters] + parameter: có thể là các biến, dữ liệu, chuỗi ký tự, hoặc là một URL.1. Đối tượng Request Đối tượng Request được sử dụng để lấy tất cả các thông tin từ người sử dụngkhi yêu cầu một trang hay đệ trình (submit) một biểu mẫu (form). Điều này baogồm các biến HTTP chỉ định trình duyệt và người dùng, các cookies được lưu trêntrình duyệt và các giá trị bất kỳ được gắn vào URL với vai trò chuỗi truy vấn (querystring), hay xác lập trong các điều khiển HTML trong một phân đoạn trongmột trang.Cú pháp: Request [.collection/ property/ method] (variable)a. Các tập hợp ð ClientCertificate: một tập các giá trị của tất cả các trường hay mục trong Client Certificate mà người dùng trình cho Server khi truy xuất một trang hay tài nguyên. Các thành phần của tập hợp này đều là giá trị chỉ đọcCú pháp: Request.ClientCertificate(key[item]) + Item: biểu thị giá trị của một phần tử cụ thể trong tập hợp. + key: biểu thị một tên của một phần tử cụ thể trong tập hợp ClientCertificate. ð Cookie: được sử dụng để thiết lập hoặc lấy giá trị Cookie, gởi kèm trong HTTP Request .Cú pháp: Request.Cookie(cookie)[(key) | .attribute] + cookie: chỉ định cookie để nhận giá trị + key: tham số tùy chọn dùng để nhận các khoản mục có trong cookie. + attribute: chỉ định thông tin về bản thân cookie. Tham số thuộc tính này có thể là Name hoặc Haskey. ð Form: tập hợp này nhận giá trị của những thành phần trong form được gởi bằng phương thức POST thông qua một HTTP Request .Cú pháp: request.form(element)[(index) |.count] + element: tên của một thành phần tro ...

Tài liệu được xem nhiều: