Danh mục

Lập Trình Web dùng ASP (ACTIVE SERVER PAGES ) phần 4

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 110.16 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuộc tính ð Buffer: là biến kiểu Boolean. Nếu thuộc tính là TRUE thì Web Server chỉ trả kết quả cho client khi tất cả kịch bản được xử lý hoặc phương thức Flush hay End được gọi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập Trình Web dùng ASP (ACTIVE SERVER PAGES ) phần 4 Active Server PagesVí dụ: Máy khách gởi cookie chỉ tới những script trong thư mục ảo /app/SearApp: Secure: Thuộc tính chỉ ghi, quy định giá trị này khi muốn cookie được bảo - mậtb. Thuộc tính ð Buffer: là biến kiểu Boolean. Nếu thuộc tính là TRUE thì Web Server chỉ trả kết quả cho client khi tất cả kịch bản được xử lý hoặc phương thức Flush hay End được gọi. Giá trị mặc định là false.Ví dụ : ð CacheControl: Đặt thuộc tính này bằng “Public” cho phép proxy Server thực hiện chức năng lưu trữ giá trị cũ trong bộ nhớ do trang asp này phát sinh ra. Giá trị mặc định là không (private)Ví dụ: ð ContentType: Quy định kiểu dữ liệu do Web Server trả về cho client. Giá trị mặc định là text/htmlCú pháp: Response.ContentType [= strContentType]Ví dụ: ð Expires: Chỉ định thời gian tính bằng phút một trang còn hợp lệ.Cú pháp: Response.Expires [ = intMinutes]Ví dụ: ð IsClientConnected: Kiểu boolean. Kiểm tra client còn kết nối với Server hay không.Cú pháp: Response.IsClientConnectedVí dụ: c. Phương thức ð BinaryWrite: Phương thức này tiện lợi cho việc truyền những thông tin kiểu nhị phân cho client ð Clear: Xoá tất cả dữ liệu trong vùng đệm. Muốn sử dụng phương thức này phải chỉ định giá trị Response.Buffer=true.Cú pháp: Response.clear ð End: khi gọi phương thức này, Server ngừng xử lý những kịch bản và trả về cho client nhứng kết quả đã thực hiện được. Muốn sử dụng phương thức này phải chỉ định giá trị Response.Buffer=true.Cú pháp: Response.End ð Flush: Gởi tất cả dữ liệu trong vùng đệm cho client. Muốn sử dụng phương thức này phải chỉ định giá trị Response.Buffer=true.Cú pháp: Response.FlushTrung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 19 - Active Server Pages ð Redirect: Chuyển hướng trình duyệt của client đến một địa chỉ URL khácCú pháp: Response.Redirect StrUrl StrUrl: địa điểm mới mà bạn muốn chuyển địa chỉ máy khách đến đó.Ví dụ: Response.redirect “thongbaoloi.asp” Chuyển đến trang “thongbaoloi.asp” ð Write: Ghi thông tin cho clientVí dụ: Response.write “Chào bạn” Hiển thị câu “Chào bạn” trên trình duyệt3. Form và QueryString Để gởi dữ liệu lên Server, ta sử dụng Form trong trang Web. Tên của các đốitượng web như Text, button nằm trong form sẽ được dùng như là tên biến khi phântích, lấy dữ liệu trên Server. Trong Form sẽ có nút lệnh kiểu Submit để người dùngđẩy dữ liệu lên Server.Ví dụ 1: Tạo Form để nhập thông tin họ và tên của người sử dụng:Đoạn mã lệnh: Họ : Tên: Thẻ Form có hai thuộc tính là Action và Method: o Action: quy định tập tin .asp sẽ đón nhận và xử lý dữ liệu đẩy lên. o Method: quy định cách thức gửi dữ liệu: Post hoặc Get. Nếu là Post thì tất cả dữ liệu trong Form sẽ đóng gói và đẩy lên Server. Nếu là Get thì dữ liệu được gởi đi như một phần của URL, thường là sau dấu “?”. Get là phương thức mặc định. Bạn có thể lấy thông tin của người sử dụng nhập vào form bằng 2 cách: sửdụng Request.QueryString or Request.Form.Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 20 - Active Server Pagesa. Request.Form Sử dụng để tập hợp các giá trị trong Form với phương thức Post. Thông tin gởiđến từ Form với phương thức Post không thể nhìn thấy và không hạn chế về sốlượng thông tin gởi đến.Ví dụ: Trong ví dụ 1, nếu phương thức là Post, người sử dụng nhập vào Họ: Lê vàtên : Anh và nhấn nút lệnh Submit thì URL sẽ gởi đến Server như sau: http://localhost/giaotrinh/login.asp Giả sử trang “login.asp” có chứa đoạn mã như sau: Chào mừng bạn đã đến với chúng tôi. Trên trình duyệt sẽ xuất hiện: Chào mừng bạn Lê Anh đã đến với chúng tôi.b. Request.QueryString Sử dụng để tập hợp các giá trị trong form với phương thức Get. Thông tin gởitừ form bằng phương thức get thấy được trên thanh địa chỉ (address) của trìnhduyệt, không che dấu được dữ liệu và độ lớn dữ liệu bị hạn chế. Nếu người sử dụng gõ “Le” và “Anh” trong ví dụ 1 thì URL gởi đến Server nhưsau: http://localhost/giaotrinh/login.asp?fname=Le&lname=Anh&B1=Submit Giả sử file ASP login.asp chứa đoạn kịch bản như sau:Chào mừng bạn Trên trình duyệt sẽ hiển thị:Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 21 - Active Server Pagesc. Sự khác nhau giữa Form và Querytring Server (ASP Application ) Đọc dữ liệu sử dụng Querytring Đọc dữ liệu sử dụng Form Dữ liệu được gởi với URL Dữ liệu được gởi bên trong http header Method = Get Method = Post Trình duyệt (Browser ) Form • Việc kích một siêu liên kết(hyperlink) trong một trang Web, thông điệpemail hay tài liệu khác, gõ địa chỉ vào thanh Address của một trình duyệt và nhấnEnter, hay kích vào các nút lệnh liên kết,..... tất cả đều sử dụng phương thức Get.Cách duy nhất gởi các giá trị đến Server từ những hành động này là qua tập hợpQuerytring, bằng cách gắn thêm vào URL.Ví dụ:liên kết • Khi sử dụng phân đoạn trong một trang, có thể đặt thuộc tính choForm là Get hoặc Post. Nếu là Get, trình duyệt sẽ lấy các giá trị trong tất cả các hộpđiều khiển (khung nhập dữ liệu) để xây dựng thành Querytring và gắn vào URL củatrang được yêu cầu khi Submit trang hiện tại. Khi trang này đến Server, các giá trịcủa ...

Tài liệu được xem nhiều: