Lập Trình Web dùng ASP (ACTIVE SERVER PAGES ) phần 5
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 120.46 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Active Server Pages 6. Đối tượng Session Đối tượng Session dùng lưu trữ các thông tin chỉ có tác dụng đối với kết nối của một người dùng trong khoảng thời gian nào đó.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập Trình Web dùng ASP (ACTIVE SERVER PAGES ) phần 5 Active Server Pages6. Đối tượng Session Đối tượng Session dùng lưu trữ các thông tin chỉ có tác dụng đối với kết nối củamột người dùng trong khoảng thời gian nào đó. Đối tượng Session được web Servertự tạo khi người dùng gọi trang web đầu tiên trong ứng dụng. Session rất tiện lợicho người phát triển web trong việc lưu lại thông tin của các người dùng. Các giá trịlưu trữ trong session sẽ không bị loại bỏ đi khi người dùng chuyển từ trang này sangtrang khác trong một ứng dụng, đối tượng Session sẽ tồn tại cho đến khi phiên làmviệc (Session) bị huỷ bỏ hoặc hết hiệu lực (time out). Thông tin lưu trữ trong phiênlàm việc với từng người dùng xác định là duy nhất và không thể chia sẻ hay truyxuất với những người dùng khác nhau.Cú pháp: Session.Collection | Properties | Methoda. Tập hợp(Collection) ð Contents: chứa tất cả những khoản mục do chúng ta thiết lập cho đối tượng Session mà không dùng thẻ Cú pháp: Session.Contents(Key) Key: tên thuộc tính cần nhận vềVí dụ: Biến mức độ của phiên làm việc được tạo lập b. Thuộc tính(Property) ð SessionID: trả về số định danh session cho user. Mỗi session sẽ được server cho một số định danh duy nhất khi nó được tạo ra. Khi web Server ngừng hoạt động rồi khởi động lại thì những SessionID lần sau phát sinh có thể sẽ trùng với lần phát sinh trước đó. Vì vậy không thể dùng SessionID làm khoá chính cho một ứng dụng cơ sở dữ liệu (CSDL)Cú pháp: Session.SessionIDVí dụ: ð Timeout: Thời gian đối tượng Session còn tồn tại. Giá trị này tính bằng phút. Nếu người dùng không cập nhật hoặc yêu cầu lại một trang web của ứng dụng trong khoảng thời gian lớn hơn thời gian timeout thì phiên làm việc sẽ kết thúc. Giá trị mặc định là 20 phút. Session.Timeout[=số phút]Cú pháp:Ví dụ: Chú ý: thuộc tính Timeout ảnh hưởng tới toàn bộ phiên làm việc người sử dụng chứkhông chỉ phiên làm việc hiện thờiTrung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 25 - Active Server Pagesc. Phương thức(Method ) ð Abandon: hủy bỏ một session và giải phóng tài nguyên. Web Server sẽ tự động thực hiện phương thức này khi phiên làm việc hết hiệu lực.Cú pháp: Session.Abandond. Sự kiện(event) ð Session_OnStart: biến cố xảy ra khi Server tạo một phiên làm việc. Server xử lý kịch bản này lúc thực thi yêu cầu một trang. ð Session_OnEnd: Biến cố xảy ta khi phiên làm việc bị huỷ bỏ bởi lệnh Abandon hoặc timeout. Cú pháp: Sub Session_OnEnd .... End Sub Sub Session_OnStart .... End Sub Cả phương thức Session_OnStart và Session_OnEnd phải được đặt trong tập tinglobal.asa7. Đối tượng Application Trong ASP, ứng dụng (application) được định nghĩa là một tập hợp các file vàtài nguyên (như .asp, .html, .gif....) kết hợp với nhau để xử lý hoặc phục vụ cho mộtmục đích nào đó. ASP sử dụng đối tượng Application để biểu diễn cho ứng dụng,chia sẻ thông tin cho mọi người dùng. Do thông tin trong đối tượng Applicationđược mọi người dùng chung nên có cần một phương thức để đảm bảo tính thốngnhất của dữ liệu. Các thành phần trong đối tượng Application là những biến toàncục cần cho tất cả người dùng trong ứng dụng.Cú pháp: Application.Methoda. Collection ð Contents: Chứa tất cả các khoản mục do chúng ta thiết lập trong đối tượng Application mà không dùng thẻ Application.contents(tên thuộc tính)Cú pháp: ð Lock: Phương thức này ngăn chặn các client khác thay đổi giá trị của biến dùng chung trong đối tượng Application. Nếu phương thức Unlock không được gọi thì Server tự động hiện hiện lệnh này khi xử lý script hoặc timeout.Cú pháp: Application.Lock ð Unlock: Phương thức này cho phép client thay đổi giá trị của những biến lưu trong đối tương Application đã bị khoá trước kiaCú pháp: Application.UnLockTrung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 26 - Active Server Pagesb. Sự kiện (event) ð Application_Onstart: Biến cố này xảy ra trước khi phiên làm việc đầu tiên được tạo, nghĩa là nó xảy ra trước biến cố Session_OnStart. Trong biến cố này chỉ tồn tại đối tượng Application và Session. ð Application_OnEnd: Biến cố này xảy ra khi thoát ứng dụng. Nó xảy ra sau biến cố Session_onEndCả phương thức Session_OnStart và Session_OnEnd phải được đặt trong tập tinglobal.asa8. Chèn tập tin (Include) Khi tạo một ứng dụng Web bao gồm nhiều trang ASP, nếu như các trang đều sửdụng thông tin chung nào đó, chẳng hạn là các hằng giá trị,... để tránh việc địnhnghĩa lại thông tin, ta có thể sử dụng cơ chế Include của ASP. Server-side includes là một cơ chế giúp ta có thể chèn thông tin vào một filetrước khi xử lí. ASP chỉ thực hiện chỉ dẫn tiền xử lí #INCLUDE của cơ chế này. Tacó thể sử dụng chỉ dẫn này để chèn nội dung của một file khác vào một file đuôi.asp trước khi ASP xử lí file đuôi .asp. Để đưa nội dung của một file khác vào mộtfile đuôi .asp trước khi xử lý file .asp ta sử dụng cú pháp sau: Ví dụ: Phải khai báo Virtual hoặc File, là những từ khóa chỉ đến kiểu đường dẫn mà tasử dụng để kết hợp file, trong đó quy định các file kết nối phải có đuôi là .inc hoặc.asp, phần tên file bao gồm cả đường dẫn và tên file. • Sử dụng từ khóa Vitual: Sử dụng từ khóa này để chỉ đến đường dẫn bắt đầu với thư mục ảo(virtual directory)Ví dụ: Nếu một file tên là ketnoi.inc nằm trong thư mục Myapp, thì được kết hợpbởi dòng sau: Sẽ kết nối bất kỳ tập tin trong thư mục ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập Trình Web dùng ASP (ACTIVE SERVER PAGES ) phần 5 Active Server Pages6. Đối tượng Session Đối tượng Session dùng lưu trữ các thông tin chỉ có tác dụng đối với kết nối củamột người dùng trong khoảng thời gian nào đó. Đối tượng Session được web Servertự tạo khi người dùng gọi trang web đầu tiên trong ứng dụng. Session rất tiện lợicho người phát triển web trong việc lưu lại thông tin của các người dùng. Các giá trịlưu trữ trong session sẽ không bị loại bỏ đi khi người dùng chuyển từ trang này sangtrang khác trong một ứng dụng, đối tượng Session sẽ tồn tại cho đến khi phiên làmviệc (Session) bị huỷ bỏ hoặc hết hiệu lực (time out). Thông tin lưu trữ trong phiênlàm việc với từng người dùng xác định là duy nhất và không thể chia sẻ hay truyxuất với những người dùng khác nhau.Cú pháp: Session.Collection | Properties | Methoda. Tập hợp(Collection) ð Contents: chứa tất cả những khoản mục do chúng ta thiết lập cho đối tượng Session mà không dùng thẻ Cú pháp: Session.Contents(Key) Key: tên thuộc tính cần nhận vềVí dụ: Biến mức độ của phiên làm việc được tạo lập b. Thuộc tính(Property) ð SessionID: trả về số định danh session cho user. Mỗi session sẽ được server cho một số định danh duy nhất khi nó được tạo ra. Khi web Server ngừng hoạt động rồi khởi động lại thì những SessionID lần sau phát sinh có thể sẽ trùng với lần phát sinh trước đó. Vì vậy không thể dùng SessionID làm khoá chính cho một ứng dụng cơ sở dữ liệu (CSDL)Cú pháp: Session.SessionIDVí dụ: ð Timeout: Thời gian đối tượng Session còn tồn tại. Giá trị này tính bằng phút. Nếu người dùng không cập nhật hoặc yêu cầu lại một trang web của ứng dụng trong khoảng thời gian lớn hơn thời gian timeout thì phiên làm việc sẽ kết thúc. Giá trị mặc định là 20 phút. Session.Timeout[=số phút]Cú pháp:Ví dụ: Chú ý: thuộc tính Timeout ảnh hưởng tới toàn bộ phiên làm việc người sử dụng chứkhông chỉ phiên làm việc hiện thờiTrung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 25 - Active Server Pagesc. Phương thức(Method ) ð Abandon: hủy bỏ một session và giải phóng tài nguyên. Web Server sẽ tự động thực hiện phương thức này khi phiên làm việc hết hiệu lực.Cú pháp: Session.Abandond. Sự kiện(event) ð Session_OnStart: biến cố xảy ra khi Server tạo một phiên làm việc. Server xử lý kịch bản này lúc thực thi yêu cầu một trang. ð Session_OnEnd: Biến cố xảy ta khi phiên làm việc bị huỷ bỏ bởi lệnh Abandon hoặc timeout. Cú pháp: Sub Session_OnEnd .... End Sub Sub Session_OnStart .... End Sub Cả phương thức Session_OnStart và Session_OnEnd phải được đặt trong tập tinglobal.asa7. Đối tượng Application Trong ASP, ứng dụng (application) được định nghĩa là một tập hợp các file vàtài nguyên (như .asp, .html, .gif....) kết hợp với nhau để xử lý hoặc phục vụ cho mộtmục đích nào đó. ASP sử dụng đối tượng Application để biểu diễn cho ứng dụng,chia sẻ thông tin cho mọi người dùng. Do thông tin trong đối tượng Applicationđược mọi người dùng chung nên có cần một phương thức để đảm bảo tính thốngnhất của dữ liệu. Các thành phần trong đối tượng Application là những biến toàncục cần cho tất cả người dùng trong ứng dụng.Cú pháp: Application.Methoda. Collection ð Contents: Chứa tất cả các khoản mục do chúng ta thiết lập trong đối tượng Application mà không dùng thẻ Application.contents(tên thuộc tính)Cú pháp: ð Lock: Phương thức này ngăn chặn các client khác thay đổi giá trị của biến dùng chung trong đối tượng Application. Nếu phương thức Unlock không được gọi thì Server tự động hiện hiện lệnh này khi xử lý script hoặc timeout.Cú pháp: Application.Lock ð Unlock: Phương thức này cho phép client thay đổi giá trị của những biến lưu trong đối tương Application đã bị khoá trước kiaCú pháp: Application.UnLockTrung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 26 - Active Server Pagesb. Sự kiện (event) ð Application_Onstart: Biến cố này xảy ra trước khi phiên làm việc đầu tiên được tạo, nghĩa là nó xảy ra trước biến cố Session_OnStart. Trong biến cố này chỉ tồn tại đối tượng Application và Session. ð Application_OnEnd: Biến cố này xảy ra khi thoát ứng dụng. Nó xảy ra sau biến cố Session_onEndCả phương thức Session_OnStart và Session_OnEnd phải được đặt trong tập tinglobal.asa8. Chèn tập tin (Include) Khi tạo một ứng dụng Web bao gồm nhiều trang ASP, nếu như các trang đều sửdụng thông tin chung nào đó, chẳng hạn là các hằng giá trị,... để tránh việc địnhnghĩa lại thông tin, ta có thể sử dụng cơ chế Include của ASP. Server-side includes là một cơ chế giúp ta có thể chèn thông tin vào một filetrước khi xử lí. ASP chỉ thực hiện chỉ dẫn tiền xử lí #INCLUDE của cơ chế này. Tacó thể sử dụng chỉ dẫn này để chèn nội dung của một file khác vào một file đuôi.asp trước khi ASP xử lí file đuôi .asp. Để đưa nội dung của một file khác vào mộtfile đuôi .asp trước khi xử lý file .asp ta sử dụng cú pháp sau: Ví dụ: Phải khai báo Virtual hoặc File, là những từ khóa chỉ đến kiểu đường dẫn mà tasử dụng để kết hợp file, trong đó quy định các file kết nối phải có đuôi là .inc hoặc.asp, phần tên file bao gồm cả đường dẫn và tên file. • Sử dụng từ khóa Vitual: Sử dụng từ khóa này để chỉ đến đường dẫn bắt đầu với thư mục ảo(virtual directory)Ví dụ: Nếu một file tên là ketnoi.inc nằm trong thư mục Myapp, thì được kết hợpbởi dòng sau: Sẽ kết nối bất kỳ tập tin trong thư mục ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu lập trình thủ thuật lập trình Lập trình web sử dụng ASP Active sever pagesGợi ý tài liệu liên quan:
-
Thủ thuật giúp giải phóng dung lượng ổ cứng
4 trang 217 0 0 -
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 208 0 0 -
Hướng dẫn lập trình với Android part 4
5 trang 156 0 0 -
Giáo trình Lập trình C căn bản - HanoiAptech Computer Education Center
136 trang 133 0 0 -
[Thảo luận] Học PHP như thế nào khi bạn chưa biết gì về lập trình?
5 trang 131 0 0 -
142 trang 130 0 0
-
161 trang 130 1 0
-
Bài giảng Lập trình web nâng cao: Chương 8 - Trường ĐH Văn Hiến
36 trang 118 1 0 -
Bài giảng lập trình c căn bản - Trường Apptech - Chương 4
27 trang 118 0 0 -
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý KHI THIẾT KẾ WEB
5 trang 113 0 0