Thông tin tài liệu:
Active Server Pages - Chọn trình điều khiển ODBC tương ứng với các nguồn dữ liệu mà người dùng định truy xuất đến. Ví dụ, chọn Driver do Microsoft Access (*.mdb) và Finish.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập Trình Web dùng ASP (ACTIVE SERVER PAGES ) phần 8 Active Server Pages - Chọn trình điều khiển ODBC tương ứng với các nguồn dữ liệu mà người dùngđịnh truy xuất đến. Ví dụ, chọn Driver do Microsoft Access (*.mdb) à Finish. o Data Source name: Đặt tên cho nguồn dữ liệu o Description: Mô tả o Select: Chọn đường dẫn đến cơ sở dữ liệu o Chọn OK Kết quả cửa sổ ODBC Data Source: - Từ bây giờ, bạn có thể truy xuất lên cơ sở dữ liệu vừa khai báo bằng các đốitượng Connection, Command và Recordset của ADOTrung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 43 - Active Server Pages3. Kiến trúc ADO Nguồn dữ liệu để chỉ mọi loại dữ liệu và nơi chứa thông tin có thể truy xuấtđược. ADO thiết kế cho mục đích truy xuất cơ sở dữ liệu tổng quát, không chỉ dùngxử lý các hệ cơ sở dữ liệu thuần tuý, bạn có thể sử dụng ADO để truy xuất cơ sở dữliệu mail, dữ liệu file, ..... Application VC ++ VB Script Java ADO OLE DB E- mail CSDL File System Data Store4. Đối tượng trong ADO Trong ADO, hệ thống đối tượng được nhấn mạnh, bởi vì phần lớn đối tượngADO được tạo độc lập, điều này cho phép chỉ tạo và tìm những đối tượng cần thiết. ADO có 3 đối tượng chính cung cấp giao diện truy xuất cơ sở dữ liệu làConnection, Command và Recodset. Ngoài ra, ADO còn có các đối tượng và tậphợp khác như: Field, Property, Error,...a. Đối tượng Connection (kết nối) Đối tượng Connection cho phép thực hiện việc mở kết nối đến nguồn dữ liệucần truy xuất. Thông qua đối tượng Connection bạn chỉ định trình cung cấp OLEDB, Providers sẽ dùng để tiếp cận dữ liệu. Đối tượng Connection trình bày phiênlàm việc duy nhất với nguồn dữ liệu. Vớí hệ thống cơ sở dữ liệu client/server, nótương đương với một kết nối mạng tới server. Lưu ý, để có thể kết nối và truy xuất vào nguồn dữ liệu, không bắt buộc bạnphải tạo đối tượng Connection. Các đối tượng khác như Command, Recordset,Record,...cũng cho phép mở trực tiếp kết nối. Tuy nhiên, sử dụng đối tượngConnection sẽ cho phép bạn tách biệt thao tác kết nối và thao tác truy cập dữ liệu.Hơn nữa, đối tượng Connection còn cung cấp thêm một số chức năng chuyên dụngkhác như cho phép thực thi câu lệnh SQL tác động lên cơ sở dữ liệu(insert,update,...) hay xác nhận thay đổi (Comit)..... Một số thuộc tínhvà phương thức thường sử dụng ð Thuộc tính ConnectionString: Chuỗi chứa thông tin để kết nối dữ liệu nguồn, gồm 5 cặp giá trị: - Provider: Xác định tên trình cung cấp sẽ sử dụng với kết nối Tên nguồn dữ liệu ODBC sẽ kết nối - DSN: - UserName: Tên người dùng sẽ kết nối - Password: Mật mã truy xuất cơ sở dữ liệuTrung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 44 - Active Server Pages - File: tên tập tin chứa thông tin xác định kết nối. ð Phương thức Close: Đóng kết nối đang mở ð Phương thức Open: Mở một kết nối ð Phương thức Execute: Thi hành một câu lệnh SQL, vấn tin hay thủ tục lưu trữ. Phương thức này trả lại một tập mẩu tinb. Đối tượng Command (lệnh thực thi) Mặc dù có thể sử dụng đối tượng connection để thực thi các lệnh SQL nhưngtốt nhất nên dùng Connectiom cho mục đích kết nối. Đối tượng Command sẽ đượcdùng cho mục đích thực thi lệnh.Khi đối tượng connection thực thi lệnh, mặc địnhConnection sẽ khởi tạo và gọi đến đối tượng Command. Đối tượng Command có thể dùng cho hai mục đích: thực thi các lệnh SQLkhông cần nhận kết quả trả về (như insert, delete,..) hoặc thực thi các lệnh trả về tậpRecordset như lệnh Select.c. Đối tượng Recordset (các mẩu tin) Recordset có thể nói là đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong ADO.Đối tượng này cung cấp cho bạn kết quả trả về từ câu lệnh truy vấn một tập các mẩutin. Trang ASP có thể dùng vòng lặp duyệt qua các mẩu tin này và hiển thị dữ liệukết xuất ra trang Web phía trình duyệt. Ngoài ra, recordset còn cho phép lọc dữ liệutừ các mẫu tin, truy xuất đến từng trường hợp cụ thể của mẫu tin thông qua đốitượng Field hoặc danh sách các trường trong mẫu tin thông qua đối tượng Fields.Một số thuộc tính, phương thức thường sử dụng ð Thuộc tính AbsolutePage: Xác định trang để di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành tới ð Thuộc tính AbsolutePosition: Xác định mẫu tin để di chuyển mẩu tin hiện hành tới ð Thuộc tính BOF: Con trỏ mẩu tin hiện hành có ở đầu tập mẩu tin hay không ð Thuộc tính EOF: Con trỏ mẩu tin hiện hành có ở cuối tập mẩu tin hay không ð Thuộc tính PageCount: Số trang trong tập mẩu tin ð Thuộc tính PageSize: Số mẩu tin trong một trang ð Thuộc tính RecordCount: Tổng số mẫu tin trong tập mẩu tin ð Thuộc tính AddNew: Thêm mẩu tin mới với các giá trị xác định ð Phương thức Close: Đóng tập mẫu tin ð Phương thức Delete: Xoá mẩu tin hiện hành ð Phương thức MoveFirst: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành đến mẩu tin đầu tiên ð Phương thức MoveLast: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành về cuối mẩu tin trong tập mẩu tin. ð Phương thức MoveNext: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành tới mẩu tin kế tiếp trong tập mẩu tin. ð Phương thức Open: Mở tập mẩu tin ð Phương thức Update: Cập nhật mẩu tin hiện hànhTrung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 45 - Active Server Pagesd. Đối tượng Error Chứa các chi tiết về lỗi truy xuất dữ liệu liên quan với một toán tử đơn liênquan ADO.e. Đối tượng Field Trình bày một cột dữ liệu với kiểu dữ liệu chungf. Đối tượng Parameter Trình bày ...