Danh mục

Lập trình web với PHP - p10

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 244.85 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 3 : SỬ DỤNG PHP VỚI MYSQLỞ chương 2, chúng ta đã tạo được trang Web với việc sử dụng những hàm. Nhưng chúng ta chưa thực sự hiểu mối quan hệ giữa MySQL và PHP. Trong chương này chúng ta sẽ xét kỹ điều này. Trong chương này nói đến các vấn đề:  Hiểu biết về cơ sở dữ liệu MYSQL.  Những dữ liệu chứa trong MySQL.  Tác động những thông tin đặc biệt, quyền từ Web site.  Phần mềm quản lý bảng dễ dàng.  Có thể sửa chữa code theo ý muốn..............
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình web với PHP - p10Chương 3 : SỬ DỤNG PHP VỚI MYSQL Ở chương 2, chúng ta đã tạo được trang Web với việc sử dụng những hàm. Nhưngchúng ta chưa thực sự hiểu mối quan hệ giữa MySQL và PHP. Trong chương này chúngta sẽ xét kỹ điều này. Trong chương này nói đến các vấn đề:  Hiểu biết về cơ sở dữ liệu MYSQL.  Những dữ liệu chứa trong MySQL.  Tác động những thông tin đặc biệt, quyền từ Web site.  Phần mềm quản lý bảng dễ dàng.  Có thể sửa chữa code theo ý muốn.1.1. Tổng quan về cấu trúc và cú pháp của MySQL. MySQL là hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ. Ý nghĩa cơ bản của MySQL là nó có thểlưư trữ thông tin ở những vùng khác nhau và liên kết chúng lại với nhau. Chúng ta có thểchứa bất cứ thứ gì trong một cơ sở dữ liệu. Ví dụ như những thông tin liên quan đến mộtngười: chẳng hạn như first name, last name, address, phone…. MySQL cho phép bạn tạo những thông tin riêng lẻ trên bảng hoặc những khu vựcchứa thông tin thích hợp. Trong MySQL mỗi bảng bao gồm những trường dữ liệu (field)riêng lẻ. 1.1.1. Cấu trúc MySQL Bởi vì MySQL là hệ quản lý dữ liệu quan hệ, nó cho phép chúng ta tạo những bảng thông tin riêng, hoặc những vùng thông tin thích hợp. Trong hệ thống cơ sở dữ liệu không quan hệ, tất cả những thông tin được lưu trữ trong một bảng lớn tạo nên những khó khăn trong việc sắp xếp và chỉ có thể chép dữ liệu mà bạn muốn. Trong SQL, mỗi bảng bao gồm những phần riêng biệt, biễu diễn mỗi thông tin. Bạn có thể tạo ra cơ sở dựa trên những loại thông tin mà bạn lưu trữ. Những bảng riêng biệt của MySQL liên kết với nhau nơi mà giá trị của vùng phổ biến là như nhau. Ví dụ: Cho rằng bảng bao gồm tên khách hàng, địa chỉ và số ID, bảng khác bao gồm số ID, nơi ở, ….Vùng chung là số ID, thông tin được lưu trữ trong hai bảng riêng biệt sẽ liên kết với nhau nơi mà số ID là như nhau. Điều này cho chúng ta thông tin về khách hàng cùng lúc.1.1.2. Các kiểu dữ liệu Khi bạn tạo một bảng ban đầu, bạn cần nói với MySQL server kiểu nào của thông tin sẽ lưu trữ trong mỗi bảng. Các kiểu khác nhau được cho trong bảng sau: Loại MySQL Diễn tả Ví dụ Char(length) Mọi ký tự đều có thể là loại này, Trạng thái của khách hàng nhưng có chiều dài cố định có 2 ký tự Varchar(length) Mỗi ký tự đều có thể trong loại Địa chỉ của khách hàng có này, dữ liệu có thể thay đổi chữ và số, thay đổi trong chiều dài từ 0 đến 255 ký tự. chiều dài Int(length) Có chiều dài từ -2147483648 Số sản phẩm trao tay đến 2147483647. Int(length) Lưu trữ số từ 0 đến ID khách hàng 4294967295. unsigned Text Kích thước dữ liệu là 65536 ký Cho phép đoạn text dài tự. hơn được lưu trữ, không có loại giới hạn đến 255 ký tự. Decimal(length, Có thể lưu trữ số thập phân Giá cả dec) Enum(“option1”, Lưu trữ giá trị chắc chắn như Giới tính của người dùng “option2”,.. đúng hoặc sai nam hoặc nữDate Lưu trữ ngày như yyyy-mm-dd Ngày sinh nhật,…Time Lưu trữ giờ như hh:mm:ss Giờ một hoạt động mới được đưa vào trang WebDatetime Lưu trữ ngày và giờ như yyyy- Ngày và giờ sau khi người mm-dd hh:mm:ss đến thăm trang Web Mặc dù những loại trên đáp ứng được nhu cầu cần thiết, một bảng các kiểucho dưới đây cũng thường gặp.Loại MySQL Diễn giảitinyint(length) Lưu trữ số nguyên từ -128 đến 127 (thêm tham số unsigned thì cho phép lưu trữ từ 0 đến 255)smallint(length) Lưu trữ số nguyên từ -32768 đến 32767 (thêm tham số unsigned thì cho phép lưu trữ từ 0 đến 65535)loại MySQL Diễn giảimediumint(length) Lưu trữ số từ -8388608 đến 8388607 (thêm tham số unsigned cho phép lưu trữ từ 0 đến 16777215)bigint(length) Lưu trữ số từ -9223372036854775808 đến - 9223372036854775807 (nếu thêm tham số unsigned cho phép lưu trữ từ 0 đến 184467440709551615)Tinytext Cho phép lưu trữ trên 255 ký tựmediumtext Cho phép lưu trữ trên 1677215 ký tựlongtext Cho phép lưu trữ trên 4294967295 ký tựBlob Bằng với kiểu text, trừ trường hợp dương khi sắp xếp và so sánh, cho phép lưu trữ trên 65535 ký tựtinyblob Bằng vớ ...

Tài liệu được xem nhiều: