Lập trình web với PHP - p17
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 290.70 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 4 : SỬ DỤNG BẢNG ĐỂ TRÌNH BÀY DỮ LIỆUQuan hệ lâu dàiBạn muốn tìm gì từ những cái được thấy lại? Bạn cần tạo một truy vấn SQL mới trong trang movie_details.php và thi hành nó khi nó được nạp, nó sẽ làm tổng 2 truy vấn trong một.........
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình web với PHP - p17 Chương 4 : SỬ DỤNG BẢNG ĐỂ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU Chúng ta có thể thành công trong việc kết hợp PHP và MySQL để tạo ra trang webđộng, khi có nhiều dòng dữ liệu cần trình bày, chúng ta cần phải có cơ chế để người xemdễ dàng đọc dữ liệu và cần phải đẹp, ngắn gọn, trình bày rõ ràng. Phương pháp dễ nhất làsử dụng bảng. Trong chương này chúng ta sẽ biết: - Tạo bảng để tổ chức dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. - Tạo tiêu đề cột tự động. - Bảng thông dụng với kết quả truy vấn MySQL cơ bản. - Bảng thông dụng với kết quả truy vấn MySQL phức tạp. - Tạo trang thân thiện cho người dùng Quan hệ lâu dài Bạn muốn tìm gì từ những cái được thấy lại? Bạn cần tạo một truy vấn SQL mớitrong trang movie_details.php và thi hành nó khi nó được nạp, nó sẽ làm tổng 2 truy vấntrong một trang. Nó sẽ làm việc, nhưng nó thuận lợi. Đó là thời gian để trả lời câu hỏi, quan hệ là gì? Một quan hệ là một cách của việc kết hợp nhiều bảng vì thế bạn có thể cập nhật dữliệu trong tất cả những bảng. Lợi ích của MySQL là cơ sở dữ liệu quan hệ, hỗ trợ choviệc tạo lập các bảng. Khi sử dụng những quan hệ chính xác có thể rất hữu ích và có thểdùng để lấy lại dữ liệu từ nhiều bảng trong truy vấn SQL.Ví dụ:Tạo và điền một bảng hình ảnh xem lạiTrước tiên bạn có thể cập nhật những bảng xem lại, bạn cần tạo bảng và điền dữ liệu vào.Mở trình soạn thảo và gõ vào đoạn mã sau: $connect = mysql_connect(“localhost”, “root”, “”) or die (“Hey loser, check your server connection.”);mysql_select_db(“moviesite”);//create “reviews” table$reviews = “CREATE TABLE reviews ( review_movie_id int(11) NOT NULL, review_date date NOT NULL, review_name varchar(255) NOT NULL, review_reviewer_name varchar(255) NOT NULL, review_comment varchar(255) NOT NULL, review_rating int(11) NOT NULL default 0, KEY (review_movie_id))”;$results = mysql_query($reviews) or die (mysql_error());//populate the “reviews” table$insert = “INSERT INTO reviews(review_movie_id, review_date, review_name,review_reviewer_name, review_comment, review_rating)VALUES („1‟, „2003-08-02‟, „This movie rocks!‟, „John Doe‟,‟I thought this was a great movie even though my girlfriend made me see it against my will.‟ ,‟4‟), („1‟,‟2003-08-01‟,‟An okay movie‟, „Billy Bob‟,‟This was an okay movie. I liked Eraserhead better.‟,‟2‟), („1‟,‟2003-08-10‟,‟Woo hoo!‟, „Peppermint Patty‟,‟Wish I‟d have seen it sooner!‟,‟5‟), („2‟,‟2003-08-01‟,‟My favorite movie‟, „Marvin Marian‟,‟I didn‟t wear my flair to the movie but I loved it anyway.‟,‟5‟), („3‟,‟2003-08-01‟,‟An awesome time‟, „George B.‟,‟I liked this movie, even though I thought it was an informational video from our travel agent.‟,‟3‟)”; $insert_results = mysql_query($insert) or die(mysql_error()); ?>Lưu file như createreviews.php, đưa lên server, mở trình duyệt, chúng ta sẽ thấy bảngđược tạo và điền đầy đủ.Cách thức hoạt động:Chúng ta làm như tạo bảng với PHP và MySQlVí dụ:Truy vấn những cái được xem lại Trong ví dụ này, chúng ta sẽ liên kết 2 bảng (movies và review) để xem lại. Nhữngyêu cầu này có nhiều thay đổi đến trong movies_details.php, vì thế cách tốt nhất là bạncopy file. Sau đó làm những bước sau: Mở trình soạn thảo movies_detail.php Thay đổi đoạn mã dưới đây: $movie_query = “SELECT * FROM movie “ . “WHERE movie_id =‟” . $_GET[„movie_id‟] . “„“; $movie_result = mysql_query($movie_query, $link) or die(mysql_error());Và sau đoạn mã, thay đổi: while ($row = mysql_fetch_array($movie_result)) { $movie_name = $row[„movie_name‟]; $movie_director = $row[„movie_director‟];Và thêm những dòng sau dấu ngoặc “đóng” trong lệnh While $review_query = “SELECT * FROM reviews “ . “WHERE review_movie_id =‟” . $_GET[„movie_id‟] . “„ “ . “ORDER BY review_date DESC”; $review_result = mysql_query($review_query, $link) or die(mysql_error());Cách thức hoạt động: Bạn thay đổi tên của biến $query cho biến $movie_query, thay $result cho$movie_result. Làm việc này bảo đảm không làm bạn cảm thấy rắc rối khi bạn cập nhậtnhững kết quả liên quan đến sự trả về của truy vấn. Đây cũng là mệnh đề sắp xếp, màchắc rằng những cái xem lại gần đây nhất ở trên đầu trang. Một lỗi chủ yếu là nhiều người bắt đầu làm thì dùng tên biến như nhau khi tạo truyvấn SQL. Thừa nhận rằng bạn copy và dán đơn giản làm nhẹ bớt movie query và movieresult khi query được gọi. Bạn có hai truy vấn SQL được gọi truy vấn, và hai kết quả gọilà $result. Khi kết ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình web với PHP - p17 Chương 4 : SỬ DỤNG BẢNG ĐỂ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU Chúng ta có thể thành công trong việc kết hợp PHP và MySQL để tạo ra trang webđộng, khi có nhiều dòng dữ liệu cần trình bày, chúng ta cần phải có cơ chế để người xemdễ dàng đọc dữ liệu và cần phải đẹp, ngắn gọn, trình bày rõ ràng. Phương pháp dễ nhất làsử dụng bảng. Trong chương này chúng ta sẽ biết: - Tạo bảng để tổ chức dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. - Tạo tiêu đề cột tự động. - Bảng thông dụng với kết quả truy vấn MySQL cơ bản. - Bảng thông dụng với kết quả truy vấn MySQL phức tạp. - Tạo trang thân thiện cho người dùng Quan hệ lâu dài Bạn muốn tìm gì từ những cái được thấy lại? Bạn cần tạo một truy vấn SQL mớitrong trang movie_details.php và thi hành nó khi nó được nạp, nó sẽ làm tổng 2 truy vấntrong một trang. Nó sẽ làm việc, nhưng nó thuận lợi. Đó là thời gian để trả lời câu hỏi, quan hệ là gì? Một quan hệ là một cách của việc kết hợp nhiều bảng vì thế bạn có thể cập nhật dữliệu trong tất cả những bảng. Lợi ích của MySQL là cơ sở dữ liệu quan hệ, hỗ trợ choviệc tạo lập các bảng. Khi sử dụng những quan hệ chính xác có thể rất hữu ích và có thểdùng để lấy lại dữ liệu từ nhiều bảng trong truy vấn SQL.Ví dụ:Tạo và điền một bảng hình ảnh xem lạiTrước tiên bạn có thể cập nhật những bảng xem lại, bạn cần tạo bảng và điền dữ liệu vào.Mở trình soạn thảo và gõ vào đoạn mã sau: $connect = mysql_connect(“localhost”, “root”, “”) or die (“Hey loser, check your server connection.”);mysql_select_db(“moviesite”);//create “reviews” table$reviews = “CREATE TABLE reviews ( review_movie_id int(11) NOT NULL, review_date date NOT NULL, review_name varchar(255) NOT NULL, review_reviewer_name varchar(255) NOT NULL, review_comment varchar(255) NOT NULL, review_rating int(11) NOT NULL default 0, KEY (review_movie_id))”;$results = mysql_query($reviews) or die (mysql_error());//populate the “reviews” table$insert = “INSERT INTO reviews(review_movie_id, review_date, review_name,review_reviewer_name, review_comment, review_rating)VALUES („1‟, „2003-08-02‟, „This movie rocks!‟, „John Doe‟,‟I thought this was a great movie even though my girlfriend made me see it against my will.‟ ,‟4‟), („1‟,‟2003-08-01‟,‟An okay movie‟, „Billy Bob‟,‟This was an okay movie. I liked Eraserhead better.‟,‟2‟), („1‟,‟2003-08-10‟,‟Woo hoo!‟, „Peppermint Patty‟,‟Wish I‟d have seen it sooner!‟,‟5‟), („2‟,‟2003-08-01‟,‟My favorite movie‟, „Marvin Marian‟,‟I didn‟t wear my flair to the movie but I loved it anyway.‟,‟5‟), („3‟,‟2003-08-01‟,‟An awesome time‟, „George B.‟,‟I liked this movie, even though I thought it was an informational video from our travel agent.‟,‟3‟)”; $insert_results = mysql_query($insert) or die(mysql_error()); ?>Lưu file như createreviews.php, đưa lên server, mở trình duyệt, chúng ta sẽ thấy bảngđược tạo và điền đầy đủ.Cách thức hoạt động:Chúng ta làm như tạo bảng với PHP và MySQlVí dụ:Truy vấn những cái được xem lại Trong ví dụ này, chúng ta sẽ liên kết 2 bảng (movies và review) để xem lại. Nhữngyêu cầu này có nhiều thay đổi đến trong movies_details.php, vì thế cách tốt nhất là bạncopy file. Sau đó làm những bước sau: Mở trình soạn thảo movies_detail.php Thay đổi đoạn mã dưới đây: $movie_query = “SELECT * FROM movie “ . “WHERE movie_id =‟” . $_GET[„movie_id‟] . “„“; $movie_result = mysql_query($movie_query, $link) or die(mysql_error());Và sau đoạn mã, thay đổi: while ($row = mysql_fetch_array($movie_result)) { $movie_name = $row[„movie_name‟]; $movie_director = $row[„movie_director‟];Và thêm những dòng sau dấu ngoặc “đóng” trong lệnh While $review_query = “SELECT * FROM reviews “ . “WHERE review_movie_id =‟” . $_GET[„movie_id‟] . “„ “ . “ORDER BY review_date DESC”; $review_result = mysql_query($review_query, $link) or die(mysql_error());Cách thức hoạt động: Bạn thay đổi tên của biến $query cho biến $movie_query, thay $result cho$movie_result. Làm việc này bảo đảm không làm bạn cảm thấy rắc rối khi bạn cập nhậtnhững kết quả liên quan đến sự trả về của truy vấn. Đây cũng là mệnh đề sắp xếp, màchắc rằng những cái xem lại gần đây nhất ở trên đầu trang. Một lỗi chủ yếu là nhiều người bắt đầu làm thì dùng tên biến như nhau khi tạo truyvấn SQL. Thừa nhận rằng bạn copy và dán đơn giản làm nhẹ bớt movie query và movieresult khi query được gọi. Bạn có hai truy vấn SQL được gọi truy vấn, và hai kết quả gọilà $result. Khi kết ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lập trình web giáo trình php thiết kế web với php tự học php lập trình phpGợi ý tài liệu liên quan:
-
[Thảo luận] Học PHP như thế nào khi bạn chưa biết gì về lập trình?
5 trang 130 0 0 -
161 trang 129 1 0
-
Bài giảng Lập trình web nâng cao: Chương 8 - Trường ĐH Văn Hiến
36 trang 107 1 0 -
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý KHI THIẾT KẾ WEB
5 trang 107 0 0 -
GIÁO TRÌNH LẬP TRÌNH WEB_PHẦN 2_BÀI 3
3 trang 103 0 0 -
231 trang 92 1 0
-
Lập Trình Web: Các trang quản trị trong PHP - GV: Trần Đình Nghĩa
8 trang 92 0 0 -
101 trang 91 2 0
-
Bài giảng Lập trình web nâng cao: Chương 7 - Trường ĐH Văn Hiến
16 trang 65 1 0 -
Bài giảng Lập trình Web ASP.Net với C#: Chương 9 - Th.S Phạm Đào Minh Vũ
55 trang 49 0 0