Lập trình web với PHP - p27
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 280.55 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 6 : CHO PHÉP NGƢỜI SỬ DỤNG SOẠN THẢO CƠ SỞ DỮ LIỆUSửa dữ liệu trong mẩu tinCó dữ liệu trong cơ sở dữ liệu là một việc tốt, nhưng dữ liệu có khả năng nhận rõ chính nó và có khuynh hướng cập nhật. Để cập nhật dữ liệu bạn cần nhận biết dữ liệu cập nhật và hệ thống người sử dụng hiện tại với giao diện tốt. Việc sử dụng giao diện tương tự như việc tạo dữ liệu thường là một thực tiễn tốt....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình web với PHP - p27 Chương 6 : CHO PHÉP NGƢỜI SỬ DỤNG SOẠN THẢO CƠ SỞ DỮ LIỆU Nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu khi cung cấp một vài dữ liệu cho cơ sở dữ liệu.Nhưng cơ sở dữ liệu thì không tạo ra nội dung mà chỉ lấy dữ liệu từ hệ thống khác. Điềunày có nghĩa là bạn phải tạo hệ thống dữ liệu từ PHP. Tất cả cơ sở dữ liệu tương tác dựa trên SQL. Bạn biết là cú pháp SQL lấy dữ liệutừ mảng. Hầu hết mọi người dùng SQL để chèn dữ liệu mà PHP sửa đổi hoặc tạo ra. Chương này đề cập đến soạn thảo cơ sở dữ liệu, bao gồm:. Thêm: điều này thì đơn giản, nhưng bạn sẽ tìm để thêm vào trong một cơ sở dữ liệu Xóa: không sửa đổi lại cấu trúc cơ sở dữ liệu và có liên quan đến tính toàn vẹn. Sữa đổi: thay thế một vài vùng soạn thảo với nội dung mới trong một hồ sơ có sẵn. Sửa dữ liệu trong mẩu tin Có dữ liệu trong cơ sở dữ liệu là một việc tốt, nhưng dữ liệu có khả năng nhận rõchính nó và có khuynh hướng cập nhật. Để cập nhật dữ liệu bạn cần nhận biết dữ liệu cậpnhật và hệ thống người sử dụng hiện tại với giao diện tốt. Việc sử dụng giao diện tươngtự như việc tạo dữ liệu thường là một thực tiễn tốt. Ví dụ:Sửa đổi một Movie Trong ví dụ này, bạn tạo ra một tập lệnh mà có thể sửa đổi một bộ phim. Bạn sẽ xâydụng trên movie.php .1.Mở movie.php và nhập mã lệnh $peoplesql = “SELECT * FROM people”;$result = mysql_query($peoplesql) or die(“Invalid query: “ . mysql_error());while ($row = mysql_fetch_array($result)) {$people[$row[„people_id‟]] = $row[„people_fullname‟];}switch ($_GET[„action‟]){ case “edit”: $moviesql = “SELECT * FROM movie WHERE movie_id = „“ . $_GET[„id‟] . “„“; $result = mysql_query($moviesql) or die(“Invalid query: “ . mysql_error()); $row = mysql_fetch_array($result); $movie_name = $row[„movie_name‟]; $movie_type = $row[„movie_type‟]; $movie_year = $row[„movie_year‟]; $movie_leadactor = $row[„movie_leadactor‟]; $movie_director = $row[„movie_director‟]; break; default: $movie_name = “”; $movie_type = “”; $movie_year = “”; $movie_leadactor = “”; $movie_director = “”; break;}?> movie TD{color:#353535;font-family:verdana} TH{color:#FFFFFF;font-family:verdana;background-color:#336699} ” method=”post”> Movie Name $result = mysql_query($sql) or die(“Query Error” . mysql_error()); while ($row = mysql_fetch_array($result)) { if ($row[„movietype_id‟] == $movie_type) { $selected = “ selected”; } else { $selected = “”; } echo „‟ . $row[„movietype_label‟] . „‟ . “ ”; } ?> Movie Year Select a year... { $selected = “ selected”; } else { $selected = “”; } ?> > Lead Actor Select an actor... echo $selected; ?>> Director Select a director... > movie_director = „“ . $_POST[„movie_director‟] . “„ WHERE movie_id = „“ . $_GET[„id‟] . “„“; break; } break;case “add”: switch ($_GET[„type‟]) { case “movie”: $sql = “INSERT INTO movie (movie_name, movie_year, movie_type, movie_leadactor, movie_director) VALUES („“ . $_POST[„movie_name‟] . “„, „“ . $_POST[„movie_year‟] . “„, „“ . $_POST[„movie_type‟] . “„, „“ . $_POST[„movie_leadactor‟] . “„, „“ . $_POST[„movie_director‟] . “„)”; break; } break;}if (isset($sql) && !empty($sql)){ echo “”; $result = mysql_query($sql) or die(“Invalid query: “ . mysql_error()); ?> Done. Index 3. Bây giờ mở http://localhost/chapter6/index.php hiển thị như Hình 6.6.1 Hình 6.6.14. T ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình web với PHP - p27 Chương 6 : CHO PHÉP NGƢỜI SỬ DỤNG SOẠN THẢO CƠ SỞ DỮ LIỆU Nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu khi cung cấp một vài dữ liệu cho cơ sở dữ liệu.Nhưng cơ sở dữ liệu thì không tạo ra nội dung mà chỉ lấy dữ liệu từ hệ thống khác. Điềunày có nghĩa là bạn phải tạo hệ thống dữ liệu từ PHP. Tất cả cơ sở dữ liệu tương tác dựa trên SQL. Bạn biết là cú pháp SQL lấy dữ liệutừ mảng. Hầu hết mọi người dùng SQL để chèn dữ liệu mà PHP sửa đổi hoặc tạo ra. Chương này đề cập đến soạn thảo cơ sở dữ liệu, bao gồm:. Thêm: điều này thì đơn giản, nhưng bạn sẽ tìm để thêm vào trong một cơ sở dữ liệu Xóa: không sửa đổi lại cấu trúc cơ sở dữ liệu và có liên quan đến tính toàn vẹn. Sữa đổi: thay thế một vài vùng soạn thảo với nội dung mới trong một hồ sơ có sẵn. Sửa dữ liệu trong mẩu tin Có dữ liệu trong cơ sở dữ liệu là một việc tốt, nhưng dữ liệu có khả năng nhận rõchính nó và có khuynh hướng cập nhật. Để cập nhật dữ liệu bạn cần nhận biết dữ liệu cậpnhật và hệ thống người sử dụng hiện tại với giao diện tốt. Việc sử dụng giao diện tươngtự như việc tạo dữ liệu thường là một thực tiễn tốt. Ví dụ:Sửa đổi một Movie Trong ví dụ này, bạn tạo ra một tập lệnh mà có thể sửa đổi một bộ phim. Bạn sẽ xâydụng trên movie.php .1.Mở movie.php và nhập mã lệnh $peoplesql = “SELECT * FROM people”;$result = mysql_query($peoplesql) or die(“Invalid query: “ . mysql_error());while ($row = mysql_fetch_array($result)) {$people[$row[„people_id‟]] = $row[„people_fullname‟];}switch ($_GET[„action‟]){ case “edit”: $moviesql = “SELECT * FROM movie WHERE movie_id = „“ . $_GET[„id‟] . “„“; $result = mysql_query($moviesql) or die(“Invalid query: “ . mysql_error()); $row = mysql_fetch_array($result); $movie_name = $row[„movie_name‟]; $movie_type = $row[„movie_type‟]; $movie_year = $row[„movie_year‟]; $movie_leadactor = $row[„movie_leadactor‟]; $movie_director = $row[„movie_director‟]; break; default: $movie_name = “”; $movie_type = “”; $movie_year = “”; $movie_leadactor = “”; $movie_director = “”; break;}?> movie TD{color:#353535;font-family:verdana} TH{color:#FFFFFF;font-family:verdana;background-color:#336699} ” method=”post”> Movie Name $result = mysql_query($sql) or die(“Query Error” . mysql_error()); while ($row = mysql_fetch_array($result)) { if ($row[„movietype_id‟] == $movie_type) { $selected = “ selected”; } else { $selected = “”; } echo „‟ . $row[„movietype_label‟] . „‟ . “ ”; } ?> Movie Year Select a year... { $selected = “ selected”; } else { $selected = “”; } ?> > Lead Actor Select an actor... echo $selected; ?>> Director Select a director... > movie_director = „“ . $_POST[„movie_director‟] . “„ WHERE movie_id = „“ . $_GET[„id‟] . “„“; break; } break;case “add”: switch ($_GET[„type‟]) { case “movie”: $sql = “INSERT INTO movie (movie_name, movie_year, movie_type, movie_leadactor, movie_director) VALUES („“ . $_POST[„movie_name‟] . “„, „“ . $_POST[„movie_year‟] . “„, „“ . $_POST[„movie_type‟] . “„, „“ . $_POST[„movie_leadactor‟] . “„, „“ . $_POST[„movie_director‟] . “„)”; break; } break;}if (isset($sql) && !empty($sql)){ echo “”; $result = mysql_query($sql) or die(“Invalid query: “ . mysql_error()); ?> Done. Index 3. Bây giờ mở http://localhost/chapter6/index.php hiển thị như Hình 6.6.1 Hình 6.6.14. T ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lập trình web giáo trình php thiết kế web với php tự học php lập trình phpGợi ý tài liệu liên quan:
-
[Thảo luận] Học PHP như thế nào khi bạn chưa biết gì về lập trình?
5 trang 130 0 0 -
161 trang 129 1 0
-
Bài giảng Lập trình web nâng cao: Chương 8 - Trường ĐH Văn Hiến
36 trang 108 1 0 -
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý KHI THIẾT KẾ WEB
5 trang 108 0 0 -
GIÁO TRÌNH LẬP TRÌNH WEB_PHẦN 2_BÀI 3
3 trang 103 0 0 -
Lập Trình Web: Các trang quản trị trong PHP - GV: Trần Đình Nghĩa
8 trang 93 0 0 -
231 trang 92 1 0
-
101 trang 91 2 0
-
Bài giảng Lập trình web nâng cao: Chương 7 - Trường ĐH Văn Hiến
16 trang 65 1 0 -
Bài giảng Lập trình Web ASP.Net với C#: Chương 9 - Th.S Phạm Đào Minh Vũ
55 trang 49 0 0