Lệnh trong hệ điều hành Linux
Số trang: 2
Loại file: doc
Dung lượng: 28.00 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo các lệnh trong hệ điều hành Linux
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lệnh trong hệ điều hành LinuxMột số câu lệnh cơ bản của Linux dành cho người mới bắtđầ u http://www.thongtincongnghe.com/article/6241Người đăng: Trương Mạnh Dũng 07/07/2008 (Số lần xem: 2182)Từ khoá: linux, làm quen, hướng dẫnNhư chúng ta đã biết, Linux là một hệ điều hành mã nguồn mở (open-source OS) vớinhiều tính năng không thua kém các hệ điều hành hiện nay và đặc biệt Linux là miễnphí.Khám phá LinuxĐây là hệ điều hành đáng tin cậy, an toàn, ngày càng thân thiện với người dùng vàđược hàng ngàn lập trình viên trên thế giới tiếp tục phát triển. Để việc tiếp cận vớihệ điều hành này dễ dàng hơn, chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn một số câu lệnhcơ bản để có thê thực hiện một số công việc thông dụng thông qua cơ chế dòng lệnh(Command Line).Cơ chế dòng lệnh(Command Line) là cách đơn giản nhất để tương tác với hệ thống.Ưu điểm của nó là thực hiện tác vụ nhanh hơn so với việc chúng ta sử dụng giao diệnđồ hoạ. Dưới đây là một số câu lệnh thông dụng mà chúng tôi giới thiệu đến các bạntham khảo.Lưu ý: hệ điều hành Linux phân biệt chữ hoa và chữ thường.Lệnh liên quan đến hệ thốngexit: thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh.logout: tương tự exit.reboot: khởi động lại hệ thống.halt: tắt máy.startx: khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal.mount: gắn hệ thống tập tin từ một thiết bị lưu trữ vào cây thư mục chính.unmount: ngược với lệnh mount.Lệnh thao tác trên tập tinls: lấy danh sách tất cả các file và thư mục trong thư mục hiện hành.pwd: xuất đường dẫn của thư mục làm việc.cd: thay đổi thư mục làm việc đến một thư mục mới.mkdir: tạo thư mục mới.rmdir: xoá thư mục rỗng.cp: copy một hay nhiều tập tin đến thư mục mới.mv: đổi tên hay di chuyển tập tin, thư mục.rm: xóa tập tin.wc: đếm số dòng, số kí tự... trong tập tin.touch: tạo một tập tin.cat: xem nội dung tập tin.vi: khởi động trình soạn thảo văn bản vi.df: kiểm tra dung lượng đĩa.du: xem dung lượng đĩa đã dùng cho một số tập tin nhất địnhLệnh khi làm việc trên terminalclear: xoá trắng cửa sổ dòng lệnh.date: xem ngày, giờ hệ thống.cal: xem lịch hệ thống.Lệnh quản lí hệ thốngrpm: kiểm tra gói đã cài đặt hay chưa, hoặc cài đặt một gói, hoặc sử dụng để gỡ bỏmột gói.ps: kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy.kill: dừng tiến trình khi tiến trình bị treo. Chỉ có người dùng super-user mới có thểdừng tất cả các tiến trình còn người dùng bình thường chỉ có thể dừng tiến trình màmình tạo ra.top: hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệthống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình.pstree: hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây.sleep: cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian.useradd: tạo một người dùng mới.groupadd: tạo một nhóm người dùng mới.passwd: thay đổi password cho người dùng.userdel: xoá người dùng đã tạo.groupdel: xoá nhóm người dùng đã tạo.gpasswd: thay đổi password của một nhóm người dùng.su: cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác.groups: hiển thị nhóm của user hiện tại.who: cho biết ai đang đăng nhập hệ thống.w: tương tự như lệnh who.man: xem hướng dẫn về dòng lệnh như cú pháp, các tham số...Để hiểu và sử dụng tốt các câu lệnh trên, các bạn nên sử dụng lệnh man với cú pháp:man ten_cau_lenh để có được những thông tin đầy đủ về chức năng cũng như cú phápcủa câu lệnh. Chúc các bạn có những giây phút thú vị khi khám phá hệ điều hành này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lệnh trong hệ điều hành LinuxMột số câu lệnh cơ bản của Linux dành cho người mới bắtđầ u http://www.thongtincongnghe.com/article/6241Người đăng: Trương Mạnh Dũng 07/07/2008 (Số lần xem: 2182)Từ khoá: linux, làm quen, hướng dẫnNhư chúng ta đã biết, Linux là một hệ điều hành mã nguồn mở (open-source OS) vớinhiều tính năng không thua kém các hệ điều hành hiện nay và đặc biệt Linux là miễnphí.Khám phá LinuxĐây là hệ điều hành đáng tin cậy, an toàn, ngày càng thân thiện với người dùng vàđược hàng ngàn lập trình viên trên thế giới tiếp tục phát triển. Để việc tiếp cận vớihệ điều hành này dễ dàng hơn, chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn một số câu lệnhcơ bản để có thê thực hiện một số công việc thông dụng thông qua cơ chế dòng lệnh(Command Line).Cơ chế dòng lệnh(Command Line) là cách đơn giản nhất để tương tác với hệ thống.Ưu điểm của nó là thực hiện tác vụ nhanh hơn so với việc chúng ta sử dụng giao diệnđồ hoạ. Dưới đây là một số câu lệnh thông dụng mà chúng tôi giới thiệu đến các bạntham khảo.Lưu ý: hệ điều hành Linux phân biệt chữ hoa và chữ thường.Lệnh liên quan đến hệ thốngexit: thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh.logout: tương tự exit.reboot: khởi động lại hệ thống.halt: tắt máy.startx: khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal.mount: gắn hệ thống tập tin từ một thiết bị lưu trữ vào cây thư mục chính.unmount: ngược với lệnh mount.Lệnh thao tác trên tập tinls: lấy danh sách tất cả các file và thư mục trong thư mục hiện hành.pwd: xuất đường dẫn của thư mục làm việc.cd: thay đổi thư mục làm việc đến một thư mục mới.mkdir: tạo thư mục mới.rmdir: xoá thư mục rỗng.cp: copy một hay nhiều tập tin đến thư mục mới.mv: đổi tên hay di chuyển tập tin, thư mục.rm: xóa tập tin.wc: đếm số dòng, số kí tự... trong tập tin.touch: tạo một tập tin.cat: xem nội dung tập tin.vi: khởi động trình soạn thảo văn bản vi.df: kiểm tra dung lượng đĩa.du: xem dung lượng đĩa đã dùng cho một số tập tin nhất địnhLệnh khi làm việc trên terminalclear: xoá trắng cửa sổ dòng lệnh.date: xem ngày, giờ hệ thống.cal: xem lịch hệ thống.Lệnh quản lí hệ thốngrpm: kiểm tra gói đã cài đặt hay chưa, hoặc cài đặt một gói, hoặc sử dụng để gỡ bỏmột gói.ps: kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy.kill: dừng tiến trình khi tiến trình bị treo. Chỉ có người dùng super-user mới có thểdừng tất cả các tiến trình còn người dùng bình thường chỉ có thể dừng tiến trình màmình tạo ra.top: hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệthống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình.pstree: hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây.sleep: cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian.useradd: tạo một người dùng mới.groupadd: tạo một nhóm người dùng mới.passwd: thay đổi password cho người dùng.userdel: xoá người dùng đã tạo.groupdel: xoá nhóm người dùng đã tạo.gpasswd: thay đổi password của một nhóm người dùng.su: cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác.groups: hiển thị nhóm của user hiện tại.who: cho biết ai đang đăng nhập hệ thống.w: tương tự như lệnh who.man: xem hướng dẫn về dòng lệnh như cú pháp, các tham số...Để hiểu và sử dụng tốt các câu lệnh trên, các bạn nên sử dụng lệnh man với cú pháp:man ten_cau_lenh để có được những thông tin đầy đủ về chức năng cũng như cú phápcủa câu lệnh. Chúc các bạn có những giây phút thú vị khi khám phá hệ điều hành này.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công Nghệ Thông Tin Hệ điều hành cơ sở dữ liệu Lệnh trong hệ điều hành Linux kĩ thuật lập trìnhTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lý thuyết hệ điều hành: Phần 1 - Nguyễn Kim Tuấn
110 trang 454 0 0 -
52 trang 432 1 0
-
62 trang 403 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 378 6 0 -
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 318 0 0 -
74 trang 302 0 0
-
96 trang 297 0 0
-
13 trang 296 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 294 0 0 -
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 290 0 0