Danh mục

Lí luận địa tô của C.Mác và vận dụng vào chính sách đất đai ở Việt Nam - 4

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 148.46 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Việc thhu tiền sử dụng đất khi xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở , quyền sử dụng đất được thực hiện như sau : - Trường hợp đất mua được sử dụng làm đất ở ổn định trước ngày 18/12/1980 ( ngày ban hành hiến pháp năm 1980 ) không có đử giấy tờ hợp lệ , nay xét phù hợp quy hoạch không có tranh chấp và được UBND phương chứng nhận thì được xét cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở , quyền xử dụng đất ở và không phải nộp tiền sử...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lí luận địa tô của C.Mác và vận dụng vào chính sách đất đai ở Việt Nam - 4Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Việc thhu tiền sử dụng đất khi xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở , quyền sử dụng đất được thực hiện như sau : - Trường hợp đất mua được sử dụng làm đất ở ổn định trước ngày 18/12/1980 ( ngày ban hành hiến pháp năm 1980 ) không có đử giấy tờ hợp lệ , nay xét phù hợp quy hoạch không có tranh chấp và được UBND phương chứng nhận th ì được xét cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở , quyền xử dụng đất ở và không phải nộp tiền sử dụng đất . - Trường hợp đất đã được sử dụng làm đất ở ổn định trong thời gian từ 18/12/1980 đ ến ngày 15/10/1993 ( ngày Luật đất đai có hiệu lực ) nhưng không có đ ủ giấy hợp lệ này xét phù hợp với quy ho ạch không có tranh chấp thì được cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở , quyền sử dụng đất ở và phải nộp 20% tiền sử dụng đất . - Trường hợp sử dụng làm đ ất ở sau ngày 15/10/1993 , không có đủ giấy tờ hợp lệ này xét phù hợp với quy hoạch , không có tranh chấp thì được xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở phải nộp 100% tiền sử dụng đất . Với những quy định trong Luật đất đai , nguồn đất của Quốc gia sẽ không bị sử dụng bừa b•i , sẽ được cải tạo bồi bổ và mỗi người dân khi sử dụng đất đ ều phải nộp thuế đất , chấp hành theo mọi quy định của nhà nước , đó cũng là một hình thức để Nh à nước thu địa tô . Nhờ việc phân tích về bản chất địa tô của Mác , Đảng và Nhà nước ta đã nhìn rõ được những hạn chế trong việc thu địa tô TBCN , từ đó đề ra những quy định đúng đắn ,vừa tăng thêm được NS NN , vừa khuyến khích người dân tự nguyện thực hiện .Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Với thời đại ngày nay , trong ch ế độ XHCN , địa tô không còn có định nghĩa : “ Địa tô là hình thức biến tư ớng của một phần giá trị thặng dư do người côn g nhân nông nghiệp tạo ra , mà nhà TB kinh doanh NN phải trả cho địa chủ “ Mà hiện nay , đất đư ợc cấp cho dân , dân có quyền sử dụng đất vào mục đích của mình . Nếu đối với đất ở th ì người dân chỉ phải nộp một khoản tiền thuê đất rất nhỏ so với thu nhập của họ . Còn đối với đất để làm Nông nghiệp thì người dân phải nộp thuế , nhưng bù lại , họ có thể tự do kinh doanh trên m ảnh đất của m ình sao cho thu được nhiều lợi nhuận cao nhất . Ví dụ: có vùng trồng lúa, có vùng trồng đay, có vùng trồng cà phê... 2.3.Vận dụng trong thuế nông nghiệp: Địa tô không chỉ được vận dụng trong luật đất đai mà còn được vận dụng rất nhiều trong thuế nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Thuế nông nghiệp ở đây không h ề thể hiện sự bóc lột đối với người nông dân mà đó là quyền và nghĩa vụ của mỗi người nông dân. Để khuyến khích sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả, thực hiện công bằng, hợp lý sự đóng góp của tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vào ngân sách nhà nước. Căn cứ vào điều 84 của hiến pháp nư ớc cộng h òa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, Đảng và nhà nước ta đã đưa ra luật quy định sử dụng đất nông nghiệp. Điều 1: tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất m à không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Họ vẫn đư ợc giao quyền sử dụng đất nông nghiệp m à không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp. Điều 2: Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là đất dùng vào sản xuất nông nghiệp bao gồm: Đất trồng trọt. - Đất có mặt n ước nuôi trồng thủy sản. - Đất trồng rừng. - Điều 3: Đất không thuộc diện chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp mà ch ịu các loại thuế khác hoặc không phải chịu thuế theo quy định của pháp luật bao gồm: Đất có rừng tự nhiên. - Đất đồng cỏ tự nhiên. - Đất ở. - Đất chuyên dùng. - Điều 4: Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam sử dụng đất nông nghiệp phải nộp tiền thuê đ ất theo quy định tại điều 29 của luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của luật n ày. Điều 5: Căn cứ thuế sử dụng đất nông nghiệp: Diện tích. - Hạng đất. - Định suất thuế tính bằng ki ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: