LIÊN KẾT HÓA HỌC LIÊN KẾT HÓA HỌC CẤU TẠO PHÂN TỬ
Số trang: 103
Loại file: ppt
Dung lượng: 7.63 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong hóa học, liên kết hóa học là lực, giữ cho các nguyên tử cùng nhau trong các phân tử hay các tinh thể. Sự hình thành các liên kết hóa học giữa các nguyên tố để tạo nên phân tử được hệ thống hóa thành các lý thuyết liên kết hóa học . Hóa học là khoa học nghiên cứu về chất, phương pháp biến đổi chất và ứng dụng của chất đó trong cuộc sống. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LIÊN KẾT HÓA HỌC LIÊN KẾT HÓA HỌC CẤU TẠO PHÂN TỬLIÊN KẾTTHÓA HỌ C LIÊN KẾ HÓA HỌCẤU TẠO PHÂN TỬ1. Năng lượng liên kết của e trong nguyên tử và ion I 1. Năng lượng ion hóa A 2. Ái lực với điện tử2. Năng lượng liên kết trong phân tử, tinh thể và dung d ịch Uion 1. Năng lượng mạng lưới ion Echt 2. Năng lượng liên kết cộng hóa trị ΔHa 3. Năng lượng liên kết kim loại ΔHs 4. Năng lượng solvat hóa ion 5. Năng lượng liên kết yếu Ehyd 1. Năng lượng liên kết hydro 2 o ∆H 298A(k ) + B (k ) AB (k ) E A− B E A− B = ∆H o 298 3Phản ứng hóa học xảy ra do sự phá vỡ liên kết trong các chất tham gia phản ứng và tạo thành liên kết trong các sản phẩm phản ứng ∆H2 Na(r ) + Cl2 (k ) 2 NaCl (r ) 2U NaCl 2 ∆H a , Na ECl −Cl 2 Na + (k ) 2Cl − (k ) + 2 I1, Na2 Na (k ) + 2Cl (k ) 2 ECl∆H = 2∆H a , Na + ECl −Cl + 2 I1, Na + 2 ACl + 2U NaCl 4Năng lượng ion hóa 1 eV = 1.6 . 10-19 JNăng lượng ion hóa In [eV] là năng lượng cầncung cấp để tách 1 e ra khỏi nguyên tử ởtrạng thái cơ bản và ở thể khí In = f(Z, n, l, A…) Năng lượng ion hóa đặc trưng cho khả năng nhường e của kim loại (đo tính kim loại của nguyên tố). In càng nhỏ thì nguyên tử càng dễ nhường eÁi lực với điện tửÁi lực đối với electron En [ev] là năng lượngđược giải phóng khi kết hợp 1 e vào nguyêntử ở trạng thái cơ bản và ở thể khí 5 χ ĐỘ ÂM ĐIỆN CỦA NGUYÊN TỐ ELECTRONEGATIVITY - ENĐại lượng đặc trưng cho khả năng hút cặp e liên kết về phía mình (E ) 2χ A − χ B = 1, 04 � −2 − EP − AA EP − BB 10 P − ABThang Pauling:- Xác định theo năng lượng liên kết- Mang tính so sánh, chọn χF = 4- Không đơn vị 678 Ứng dụng của độ âm điện- Dự đoán liên kết: liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực- Ảnh hưởng đến độ phân cực liên kết, đặc tính ion của liên kết, góc liên kết 910LIÊN KẾT ION 1112Ionic bond formation involves thre e s te psIonic1. One atom loses electron(s) to One become a cation. cation.2. Another atom gains the electron(s) Another and becomes an anion. anion.3. The opposite charges draw the two The ions together like a magnet. ions Na Cl Na Cl Na Cl Na+ Cl– Sodium atom Chlorine atom Sodium ion Chloride ion 13r0 r 14 ĐẶC ĐIỂM LIÊN KẾT ION• KHÔNG CÓ TÍNH BÃO HÒA• KHÔNG CÓ TÍNH ĐỊNH HƯỚNG Na+ Cl– 15-Các nguyên tử có xu hướng mất hoặc thu vài e để có cấuhình e bền của nguyên tử khí trơ ngay trước hoặc sau trongbảng tuần hoàn.-Phân tử được tạo thành bởi sự chuyển e hóa trị từ nguyêntử này sang nguyên tử kia.-Nguyên tử mất e biến thành ion dương – cation.-Nguyên tử nhận e biến thành ion âm – anion.-Các ion mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau và đi lại gầnnhau.-Khi đến gần nhau, xuất hiện lực đẩy bởi tương tác của vỏ ecủa các ion.-Lực đẩy càng tăng khi các ion càng lại gần nhau và đến lúccân bằng với lực hút thì các ion dừng lại ở khoảng cáchnhất định.-Tương tác giữa các ion trong phân tử là tương tác tĩnh đi6 n ệ 1ăng lượng mạng lưới ion Uion1916 – Mô hình nguyên tử của Born được chấp nhậnWalther Kossel (1888-1956) nhà vật lý người Đứcđã liên hệ vấn đề liên kết giữa các nguyên t ử v ới cấuhình e của chúng Hợp chất Ion kiểu liên kết Walther Kossel (1888-1956) was a professor of ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LIÊN KẾT HÓA HỌC LIÊN KẾT HÓA HỌC CẤU TẠO PHÂN TỬLIÊN KẾTTHÓA HỌ C LIÊN KẾ HÓA HỌCẤU TẠO PHÂN TỬ1. Năng lượng liên kết của e trong nguyên tử và ion I 1. Năng lượng ion hóa A 2. Ái lực với điện tử2. Năng lượng liên kết trong phân tử, tinh thể và dung d ịch Uion 1. Năng lượng mạng lưới ion Echt 2. Năng lượng liên kết cộng hóa trị ΔHa 3. Năng lượng liên kết kim loại ΔHs 4. Năng lượng solvat hóa ion 5. Năng lượng liên kết yếu Ehyd 1. Năng lượng liên kết hydro 2 o ∆H 298A(k ) + B (k ) AB (k ) E A− B E A− B = ∆H o 298 3Phản ứng hóa học xảy ra do sự phá vỡ liên kết trong các chất tham gia phản ứng và tạo thành liên kết trong các sản phẩm phản ứng ∆H2 Na(r ) + Cl2 (k ) 2 NaCl (r ) 2U NaCl 2 ∆H a , Na ECl −Cl 2 Na + (k ) 2Cl − (k ) + 2 I1, Na2 Na (k ) + 2Cl (k ) 2 ECl∆H = 2∆H a , Na + ECl −Cl + 2 I1, Na + 2 ACl + 2U NaCl 4Năng lượng ion hóa 1 eV = 1.6 . 10-19 JNăng lượng ion hóa In [eV] là năng lượng cầncung cấp để tách 1 e ra khỏi nguyên tử ởtrạng thái cơ bản và ở thể khí In = f(Z, n, l, A…) Năng lượng ion hóa đặc trưng cho khả năng nhường e của kim loại (đo tính kim loại của nguyên tố). In càng nhỏ thì nguyên tử càng dễ nhường eÁi lực với điện tửÁi lực đối với electron En [ev] là năng lượngđược giải phóng khi kết hợp 1 e vào nguyêntử ở trạng thái cơ bản và ở thể khí 5 χ ĐỘ ÂM ĐIỆN CỦA NGUYÊN TỐ ELECTRONEGATIVITY - ENĐại lượng đặc trưng cho khả năng hút cặp e liên kết về phía mình (E ) 2χ A − χ B = 1, 04 � −2 − EP − AA EP − BB 10 P − ABThang Pauling:- Xác định theo năng lượng liên kết- Mang tính so sánh, chọn χF = 4- Không đơn vị 678 Ứng dụng của độ âm điện- Dự đoán liên kết: liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực- Ảnh hưởng đến độ phân cực liên kết, đặc tính ion của liên kết, góc liên kết 910LIÊN KẾT ION 1112Ionic bond formation involves thre e s te psIonic1. One atom loses electron(s) to One become a cation. cation.2. Another atom gains the electron(s) Another and becomes an anion. anion.3. The opposite charges draw the two The ions together like a magnet. ions Na Cl Na Cl Na Cl Na+ Cl– Sodium atom Chlorine atom Sodium ion Chloride ion 13r0 r 14 ĐẶC ĐIỂM LIÊN KẾT ION• KHÔNG CÓ TÍNH BÃO HÒA• KHÔNG CÓ TÍNH ĐỊNH HƯỚNG Na+ Cl– 15-Các nguyên tử có xu hướng mất hoặc thu vài e để có cấuhình e bền của nguyên tử khí trơ ngay trước hoặc sau trongbảng tuần hoàn.-Phân tử được tạo thành bởi sự chuyển e hóa trị từ nguyêntử này sang nguyên tử kia.-Nguyên tử mất e biến thành ion dương – cation.-Nguyên tử nhận e biến thành ion âm – anion.-Các ion mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau và đi lại gầnnhau.-Khi đến gần nhau, xuất hiện lực đẩy bởi tương tác của vỏ ecủa các ion.-Lực đẩy càng tăng khi các ion càng lại gần nhau và đến lúccân bằng với lực hút thì các ion dừng lại ở khoảng cáchnhất định.-Tương tác giữa các ion trong phân tử là tương tác tĩnh đi6 n ệ 1ăng lượng mạng lưới ion Uion1916 – Mô hình nguyên tử của Born được chấp nhậnWalther Kossel (1888-1956) nhà vật lý người Đứcđã liên hệ vấn đề liên kết giữa các nguyên t ử v ới cấuhình e của chúng Hợp chất Ion kiểu liên kết Walther Kossel (1888-1956) was a professor of ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
sổ tay hóa học chuỗi phản ứng hóa học liên kết hóa học cấu tạo phân tử hóa học năng lượng liên kết của electron năng lượng ion hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Hóa học đại cương: Phần 1
82 trang 141 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
10 trang 121 0 0 -
Sổ tay công thức toán - vật lí - hóa học: Phần 2
151 trang 95 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức
13 trang 92 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 68 1 0 -
Khái quát về mô hình hóa trong Plaxis
65 trang 63 0 0 -
Giáo trình hoá học hữu cơ tập 1 - PGS.TS Nguyễn Hữu Đĩnh
402 trang 54 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam
3 trang 54 0 0 -
31 trang 47 0 0
-
Giáo trình Hóa học đại cương 1 - Cấu tạo chất (Tái bản lần thứ nhất): Phần 2
251 trang 45 0 0