Liên kết ion và Thuyết Kossen
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Liên kết ion và Thuyết Kossen LI ÊN K ẾT ION - THUYẾT KOSSEN Ví dụ: Giải thích sự tạo thành phân tử NaCl Na (z = 11) 1s2 2s2 2p63s1 Lớp ngoài cùng Na có 1e. Do đó Na có khuynh hướng nhường 1 electron, tạo thành ion Na+ đạt cấu hình của Ne là khí trơ gần nó nhất. Na – 1e Na+ → Na+ (10e) 1s2 2s2 2p6 Cl (z = 17) 1s2 2s2 2p63s23p5 Lớp ngoài cùng Cl có 7e. Do đó Cl có khuynh hướng nhận 1 electron, tạo thành ion Cl- đạt cấu hình của Ar là khí trơ gần nó nhất. Cl + 1e Cl- → Cl- (18e) 1s2 2s2 2p63s2 3p6 Ion Na+ tương tác tĩnh điện với ion Cl- tạo nên liên giữa ion Na+ và ion Cl- là liên kết ion. Thế nào là tương tác tĩnh điện: Bao gồm lực hút giữa 2 ion trái dấu, cân bằng với lực đẩy giữa các lớp vỏ electron. Khi đó giữ 2 ion ở khoảng cách nhất định và hình thành lien kết ion. Ví dụ: Giải thích sự tạo thành phân tử KBr LI ÊN K ẾT CỘNG HÓA TRỊ– LEWIS Trong liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử tham gia liên kết đưa ra 1, 2, 3 hay 4 electron dùng chung để mỗi nguyên tử đạt được cấu hình 8 electron (hoặc 2 electron trong trường hợp hydro) CT PHÂN TỬ CT ĐIỆN TỬ CT CẤU TẠO H2 O2 Cl2 N2 CH4 NH3 CO2 H2O LI ÊN K ẾT HYDRÔ Hydrô linh động là nguyên tử hydrô liên kết có các nguyên tố độ âm điện lớn và có bán kính nhỏ như: O, N,F. Liên kết hydrô là liên kết được thành lập bởi hydrô linh động và các nguyên tố có độ âm điện khá lớn và có bán kính nhỏ như: O, N,F. Có hai loại liên lết hydrô: Liên kết hydrô liên phân tử: Liên kết hydrô nội phân tử: Ứng dụng của liên kết hydrô liên phân tử: • So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: • So sánh độ hòa tan trong nước. Ứng dụng của liên kết hydrô nội phân tử: • Giải thích được độ mạnh của axít. • So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: • So sánh độ hòa tan trong nước. LI ÊN K ẾT CỘNG HÓA TRỊ– PP VB Sự lai hóa sp3: 1 hàm sóng của orbitan s kết hợp với 3 hàm sóng của orbitan p thành một tổ hợp tuyến tính tạo ra 4 orbitan lai hóa sp3 hoàn toàn giống hệt nhau, có 4 trục đối xứng xuất phát từ tâm của một tứ diện đều hướng ra 4 đỉnh. Góc giữa các trục đối xứng là 109o28’. Ví dụ 1: 1.Thế nào là sự lai hóa sp3. 2. Giải thích sự tạo thành phân tử CH4 theo phương pháp VB. 3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học hình thành trong phân tử CH4. 4. Cho biết gía trị góc liên kết H-C-H? Ví dụ 2: 1.Thế nào là sự lai hóa sp3. 2.Giải thích sự tạo thành phân tử NH3 theo phương pháp VB. 3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học hình thành trong phân tử NH3. 4. Giải thích tại sao trong phân tử NH3 góc liên kết H-N-H = 107o18’ Ví dụ 3: 1. Thế nào là sự lai hóa sp3. 2. Giải thích sự tạo thành phân tử H2O theo phương pháp VB. 3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học hình thành trong phân tử H2O. 4. Giải thích tại sao trong phân tử H2O góc liên kết H-O-H = 104o30’ Ví dụ 4: 1. Thế nào là sự lai hóa sp3. 2. Giải thích sự tạo thành phân tử C2H6 (có sự tạo thành liên kết đơn) theo phương pháp VB. 3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học hình thành trong phân tử C2H6. 4. Hãy cho biết gía trị của các góc liên kết H-C-H và H-C-C? Sự lai hóa sp2: 1 hàm sóng của orbitan s kết hợp với 2 hàm sóng của orbitan p thành một tổ hợp tuyến tính tạo ra 3 orbitan lai hóa sp2 hoàn toàn giống hệt nhau, có 3 trục đối xứng xuất phát từ tâm của một tam giác đều hướng ra 3 đỉnh. Góc giữa các trục đối xứng là 120o. Ví dụ 1: 1. Thế nào là sự lai hóa sp2. 2. Giải thích sự tạo thành phân tử BH3. 3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học hình thành trong phân tử BH3. 4. Cho biết gía trị góc liên kết H-B-H? Ví dụ 2: 1. Thế nào là sự lai hóa sp2. 2. Giải thích sự tạo thành phân tử BCl3. 3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học hình thành trong phân tử BCl3. 4. Cho biết gía trị góc liên kết Cl-B-Cl? Ví dụ 3: 1. Thế nào là sự lai hóa sp2. 2. Giải thích sự tạo thành phân tử AlH3. 3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học hình thành trong phân tử AlH3. 4. Cho biết gía trị góc liên kết H-Al-H? Ví dụ 4: 1. Thế nào là sự lai hóa sp2. 2. Giải thích sự tạo thành phân tử AlCl3. 3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học hình thành trong phân tử AlCl3. 4. Cho biết gía trị góc liên kết Cl-Al-Cl? Ví dụ 5: 1. Thế nào là sự lai hóa sp2. 2. Giải thích sự tạo thành phân tử C2H4. 3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học hình thành trong phân tử C2H4. 4. Cho biết gía trị góc liên kết H-C-H? và H-C=C? Sự lai hóa sp: 1 hàm sóng của orbitan s kết hợp với 1 hàm sóng của orbitan p thành một tổ hợp tuyến tính tạo ra 2 orbitan lai hóa sp hoàn toàn giống hệt nhau, có 2 trục đối xứng thẳng hàng. Góc giữa các trục đối xứng là 180o. Ví dụ 1: 1. Thế nào là sự lai hóa sp. 2. Giải thích sự tạo thành phân tử BeH2. 3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học hình thành tro ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình hóa học tài liệu hóa học thuyết Kossen liên kết ion liên kết hidro liên kết cộng hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Hóa phân tích: Phần 2 - ĐH Đà Lạt
68 trang 169 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 56 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 55 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, HCM
3 trang 47 2 0 -
Hóa học vô cơ - Tập 2 - Chương 1
31 trang 41 0 0 -
13 trang 40 0 0
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Dương Nội
6 trang 38 0 0 -
Giáo trình hóa học vô cơ - Chương 3
11 trang 38 0 0 -
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 37 0 0 -
Hóa học vô cơ - Tập 2 - Chương 2
18 trang 37 0 0 -
18 trang 34 0 0
-
Hóa học vô cơ - Tập 1 - Chương 9
49 trang 34 0 0 -
Bài Giảng Hóa Đại Cương 1 - Chương 9&10
13 trang 34 0 0 -
Giáo trình hóa học vô cơ - Chương 1
18 trang 33 0 0 -
7 trang 33 0 0
-
Bài giảng Hóa học - Chương 13: Nhóm VIIB
31 trang 32 0 0 -
Cách phân loại thuốc thử hữu cơ phần 4
29 trang 32 0 0 -
Giáo trình Sản Phẩm Dầu Mỏ Thương Phẩm
144 trang 31 0 0 -
Bài Giảng Hóa Hữu Cơ 1 - Chương 8
5 trang 30 0 0 -
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 16: Luyện tập Liên kết cộng hóa trị - Trường THPT Bình Chánh
17 trang 30 0 0