LIÊN KIỀU
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 191.43 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vị thuốc Liên kiều LIÊN KIỀU (連 翹) Fructus Forsythiae Tên khác: Lão kiều, Thanh kiều, Hạn liên tử, Hoàng thọ đan, Trúc căn, Weeping forsuthia (Anh). Tên khoa học: Forsythia suspensa Vahl., họ Nhài (Oleaceae). Mô tả:Cây: Cây bụi nhỏ, rụng lá, cao 2-3m. Thân cành mảnh, mọc thẳng hoặc xòe ngang, cành non có cạnh, cành già hình trụ. Lá mọc đối, xuất hiện sau khi cây ra hoa, hình trứng nhẵn, dài 4-7cm, rộng 2-3cm, đầu nhọn, mép khía răng. Cụm hoa mọc ở kẽ lá gồm 1-3 hoa gần như không cuống, mầu vàng ; đài...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LIÊN KIỀU LIÊN KIỀU Vị thuốc Liên kiều LIÊN KIỀU (連 翹 ) Fructus ForsythiaeTên khác: Lão kiều, Thanh kiều, Hạn liên tử, Hoàng thọ đan, Trúc căn,Weeping forsuthia (Anh).Tên khoa học: Forsythia suspensa Vahl., họ Nhài (Oleaceae).Mô tả:Cây: Cây bụi nhỏ, rụng lá, cao 2-3m. Thân cành mảnh, mọc thẳng hoặcxòe ngang, cành non có cạnh, cành già hình trụ. Lá mọc đối, xuất hiệnsau khi cây ra hoa, hình trứng nhẵn, dài 4-7cm, rộng 2-3cm, đầu nhọn,mép khía răng. Cụm hoa mọc ở kẽ lá gồm 1-3 hoa gần như khôngcuống, mầu vàng ; đài 4 răng hình bầu dục-mũi mác, dài bằng nửa tràng; tràng 4 cánh mỏng đầu tù ; nhị 2, bầu 2 ô. Quả nang, hình trứng, đầunhọn, vỏ cứng mầu nâu nhạt, có rãnh rọc, khi chín mở theo rãnh thành 2mảnh loe ra như mỏ chim ; hạt nhỏ dài, mầu nâu. Mùa hoa: tháng 3-6 ; quả: tháng 7-9.mùaDược liệu: Quả hình trứng dài, đến hình trứng, hơi dẹt, dài 1,5 - 2,5 cm,đường kính 0,5 - 1,3 cm. Mặt ngoài có vết nhăn dọc không đều và nhiềuchấm nhỏ nhô lên. Mỗi mặt có một rãnh dọc. Đỉnh nhỏ, nhọn, đáy cócuống quả nhỏ hoặc vết cuống đã rụng. Có hai loại quả Liên kiều làThanh kiều và Lão Kiều. Thanh kiều thường không nứt ra, màu nâu lục,chấm nhỏ màu trắng sáng nhô lên ít, chất cứng, hạt nhiều, màu vàng lục,nhỏ dài, một bên có cánh. Lão kiều nứt ra từ đỉnh hoặc nứt thành haimảnh, mặt ngoài màu nâu vàng hoặc nâu đỏ, mặt trong màu vàng nâunhạt, trơn phẳng, có một vách ngăn dọc. Chất giòn dễ vỡ. Hạt màu nâu,dài 5 - 7 mm, một bên có cánh, phần lớn đã rụng. Mùi thơm nhẹ, vịđắng.Bộ phận dùng: Quả chín khô của cây Liên kiều (Fructus Forsythiae).Thanh kiều là quả mới chín hái về, đồ rồi phơi khô. Lão kiều là quả chíngià phơi khô bỏ hạt. Vị thuốc phải nhập từ Trung Quốc.Phân bố:Thu hái: Thu hoạch vào mùa thu, thu hái quả chín còn màu lục, loại bỏtạp chất, đồ chín, phơi khô gọi là Thanh kiều. Thu hái quả chín nục, loạibỏ tạp chất, phơi khô gọi là kiều. LãoTác dụng dược lý:1.Tác dụng kháng khuẩn rộng: Phenol Liên kiều có tác dụng ức chếnhiều loại vi khuẩn như tụ cầu vàng, liên cầu khuẩn dung huyết, phế cầukhuẩn, trực khuẩn lî, thương hàn, lao,ho gà, bạch hầu, leptospira,hebdomadis, virús cúm, rhinovirus, nấm,. với mức độ khác nhau.2.Tác dụng chống viêm: khu trú trạng thái viêm mà không ảnh hưởngđến sự tăng trưởng của tế bào nên cổ nhân gọi Liên kiều là sang giathần dược, tăng tác dụng thực bào của bạch cầu.3.Thuốc có tác dụng hạ huyết áp, làm gĩan mạch, tăng lưu lượng tuần cải thiện vi tuần hoàn.hoàn,4.Thuốc có tác dụng bảo vệ gan, giải nhiệt, cầm nôn, lợi tiểu, cường tim. dầu.Thành phần Saponin, alcaloid, tinh hoá học:+ Trong Liên kiều có: Forsythin (Phillyrin), Matairesinoside, Oleanolicacid (Trung Dược Học).+ Trong Liên kiều có Phenol Liên kiều [C15H18O7] (Trung Dược ỨngDụng Lâm Sàng).+ Trong Liên kiều có chừng 4,89 Saponin và 0,2% Alcaloid ( Viện Cứu Y Học Bắc Kinh).Nghiên+ Forsythin, Phillyrin (Tây Bộ Tam Tiêu, Dược Học Tạp Chí [NhậtBản], 1977, 31 (2): 131).+ Pinoresinol, Betulinic acid, Oleanolic acid (Tây Bộ Tam Tiêu, DượcHọc Tạp Chí [Nhật Bản], 1977, 97 (10): 1134). pinoresinol-β-D-glucoside (Thiên Diệp Chân Lý Tử, Sinh Dược Học Tạp Chí [Nhật Bản]1978, 32 (3): 194).+ Rutin (Khuông Mai Học, Trung Dược Thông Báo 1988, 13 (7): 416).+ Forsythoside A, C, D, E, Salidroside, Cornoside, Rengyol, Isorengyol,Rengyoxide, Rengyolone, Rengyoisde A, B, C (Endo K và cộng sự,Tetrahedron, 1989, 45 (12): 3673).+ Suspensaside (Kitagawa S và cộng sự, Phytochemistry 1984, 23 (8):194). nhiệt, giải độc, tiêu thũng, tán kết. ThanhCông năng:Công dụng: Chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, tràng nhạc, ban sởi. Cảm mạophong nhiệt, ôn bệnh mới phát, sốt cao bứt rứt khát nước, phát ban, tiểuđỏ nóng, bí tiểu tiện.Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 6 -12g, dạng sắc hoặc hoàn tán phốihợp với các vị thuốc khác.Bào chế: Loại bỏ tạp chất và cà ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LIÊN KIỀU LIÊN KIỀU Vị thuốc Liên kiều LIÊN KIỀU (連 翹 ) Fructus ForsythiaeTên khác: Lão kiều, Thanh kiều, Hạn liên tử, Hoàng thọ đan, Trúc căn,Weeping forsuthia (Anh).Tên khoa học: Forsythia suspensa Vahl., họ Nhài (Oleaceae).Mô tả:Cây: Cây bụi nhỏ, rụng lá, cao 2-3m. Thân cành mảnh, mọc thẳng hoặcxòe ngang, cành non có cạnh, cành già hình trụ. Lá mọc đối, xuất hiệnsau khi cây ra hoa, hình trứng nhẵn, dài 4-7cm, rộng 2-3cm, đầu nhọn,mép khía răng. Cụm hoa mọc ở kẽ lá gồm 1-3 hoa gần như khôngcuống, mầu vàng ; đài 4 răng hình bầu dục-mũi mác, dài bằng nửa tràng; tràng 4 cánh mỏng đầu tù ; nhị 2, bầu 2 ô. Quả nang, hình trứng, đầunhọn, vỏ cứng mầu nâu nhạt, có rãnh rọc, khi chín mở theo rãnh thành 2mảnh loe ra như mỏ chim ; hạt nhỏ dài, mầu nâu. Mùa hoa: tháng 3-6 ; quả: tháng 7-9.mùaDược liệu: Quả hình trứng dài, đến hình trứng, hơi dẹt, dài 1,5 - 2,5 cm,đường kính 0,5 - 1,3 cm. Mặt ngoài có vết nhăn dọc không đều và nhiềuchấm nhỏ nhô lên. Mỗi mặt có một rãnh dọc. Đỉnh nhỏ, nhọn, đáy cócuống quả nhỏ hoặc vết cuống đã rụng. Có hai loại quả Liên kiều làThanh kiều và Lão Kiều. Thanh kiều thường không nứt ra, màu nâu lục,chấm nhỏ màu trắng sáng nhô lên ít, chất cứng, hạt nhiều, màu vàng lục,nhỏ dài, một bên có cánh. Lão kiều nứt ra từ đỉnh hoặc nứt thành haimảnh, mặt ngoài màu nâu vàng hoặc nâu đỏ, mặt trong màu vàng nâunhạt, trơn phẳng, có một vách ngăn dọc. Chất giòn dễ vỡ. Hạt màu nâu,dài 5 - 7 mm, một bên có cánh, phần lớn đã rụng. Mùi thơm nhẹ, vịđắng.Bộ phận dùng: Quả chín khô của cây Liên kiều (Fructus Forsythiae).Thanh kiều là quả mới chín hái về, đồ rồi phơi khô. Lão kiều là quả chíngià phơi khô bỏ hạt. Vị thuốc phải nhập từ Trung Quốc.Phân bố:Thu hái: Thu hoạch vào mùa thu, thu hái quả chín còn màu lục, loại bỏtạp chất, đồ chín, phơi khô gọi là Thanh kiều. Thu hái quả chín nục, loạibỏ tạp chất, phơi khô gọi là kiều. LãoTác dụng dược lý:1.Tác dụng kháng khuẩn rộng: Phenol Liên kiều có tác dụng ức chếnhiều loại vi khuẩn như tụ cầu vàng, liên cầu khuẩn dung huyết, phế cầukhuẩn, trực khuẩn lî, thương hàn, lao,ho gà, bạch hầu, leptospira,hebdomadis, virús cúm, rhinovirus, nấm,. với mức độ khác nhau.2.Tác dụng chống viêm: khu trú trạng thái viêm mà không ảnh hưởngđến sự tăng trưởng của tế bào nên cổ nhân gọi Liên kiều là sang giathần dược, tăng tác dụng thực bào của bạch cầu.3.Thuốc có tác dụng hạ huyết áp, làm gĩan mạch, tăng lưu lượng tuần cải thiện vi tuần hoàn.hoàn,4.Thuốc có tác dụng bảo vệ gan, giải nhiệt, cầm nôn, lợi tiểu, cường tim. dầu.Thành phần Saponin, alcaloid, tinh hoá học:+ Trong Liên kiều có: Forsythin (Phillyrin), Matairesinoside, Oleanolicacid (Trung Dược Học).+ Trong Liên kiều có Phenol Liên kiều [C15H18O7] (Trung Dược ỨngDụng Lâm Sàng).+ Trong Liên kiều có chừng 4,89 Saponin và 0,2% Alcaloid ( Viện Cứu Y Học Bắc Kinh).Nghiên+ Forsythin, Phillyrin (Tây Bộ Tam Tiêu, Dược Học Tạp Chí [NhậtBản], 1977, 31 (2): 131).+ Pinoresinol, Betulinic acid, Oleanolic acid (Tây Bộ Tam Tiêu, DượcHọc Tạp Chí [Nhật Bản], 1977, 97 (10): 1134). pinoresinol-β-D-glucoside (Thiên Diệp Chân Lý Tử, Sinh Dược Học Tạp Chí [Nhật Bản]1978, 32 (3): 194).+ Rutin (Khuông Mai Học, Trung Dược Thông Báo 1988, 13 (7): 416).+ Forsythoside A, C, D, E, Salidroside, Cornoside, Rengyol, Isorengyol,Rengyoxide, Rengyolone, Rengyoisde A, B, C (Endo K và cộng sự,Tetrahedron, 1989, 45 (12): 3673).+ Suspensaside (Kitagawa S và cộng sự, Phytochemistry 1984, 23 (8):194). nhiệt, giải độc, tiêu thũng, tán kết. ThanhCông năng:Công dụng: Chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, tràng nhạc, ban sởi. Cảm mạophong nhiệt, ôn bệnh mới phát, sốt cao bứt rứt khát nước, phát ban, tiểuđỏ nóng, bí tiểu tiện.Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 6 -12g, dạng sắc hoặc hoàn tán phốihợp với các vị thuốc khác.Bào chế: Loại bỏ tạp chất và cà ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học cổ truyền nghiên cứu y học mẹo vặt bảo vệ sức khỏe mẹo vặt chữa bệnh y tế sức khoẻTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 276 0 0 -
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0