Liên quan giữa đặc điểm động mạch cảnh trên siêu âm với lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh viêm cột sống dính khớp
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 317.63 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm động mạch cảnh trên siêu âm với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân viêm cột sống dính khớp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang được thực hiện tại khoa Khớp, bệnh viện Bạch Mai từ tháng 10/2017 đến tháng 7/2018, gồm 65 bệnh nhân được chẩn đoán xác định viêm cột sống dính khớp theo tiêu chuẩn New York sửa đổi 1984.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Liên quan giữa đặc điểm động mạch cảnh trên siêu âm với lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh viêm cột sống dính khớp vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2019nghiên cứu của Nguyễn Hoa Ngần (2010), LDL chiếm tỷ lệ 56,8%.72,4% so với 54,2% [6], có sự khác biệt như Yếu tố nguy cơ cao hay gặp nhất ở thai phụvậy vì nghiên cứu của chúng tôi được thực hiện ĐTĐTK là sinh con to chiếm tỷ lệ 47,3%.tại Thành phố lớn kinh tế phát triển, nơi tậptrung nhiều loại hình ăn nhanh, là cơ hội cho các TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hồ Thu Mai (2011), “Thực trạng thiếu máu và sửthai phụ sử dụng nhiều hơn. dụng viên sắt ở phụ nữ có thai và phụ nữ độ tuổi BMI thừa cân béo phì trước mang thai là 9%, sinh đẻ tại Lai Châu và Kon Tum – 2009”, Đề tàitương tự nghiên cứu Nguyễn Thị Mai Phương với nghiên cứu cấp cơ sở.tỷ lệ thừa cân béo phì là 14% [7]. Như vậy với 2. Thái Thị Thanh Thúy (2012), “Nghiên cứu tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ theo tiêu chuẩn ADA nămsự phát triển kinh tế xã hội, đời sống người dân 2011 và các yếu tố nguy cơ”, Luận văn thạc sĩ ynâng cao, chế độ ăn không cân đối, tỷ lệ thừa học, Đại học Y Hà Nội.cân béo phì cũng tăng lên. 3. Vũ Bích Nga (2009), “Nghiên cứu ngưỡng Yếu tố nguy cơ cao: Trong các yếu tố nguy cơ glucose máu lúc đói để sàng lọc đái tháo đường thai kỳ và bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị”,cao mắc ĐTĐTK thì yếu tố sinh con to chiếm tỷ Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nội.lệ cao nhất 47,3%, tương tự kết quả nghiên cứu 4. Lê Thanh Tâm (2017), “Nghiên cứu phân bố -của Lê Thị Thanh Tâm (2017) với tiền sử đẻ con một số yếu tố liên quan và kết quả sản khoa ở thaito là 42,9% [4]. Điều đó cho thấy sinh con to là phụ đái tháo đường thai kỳ tại Thành phố Vinh”,một yếu tố nguy cơ cao khiến thai phụ mắc Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nôi. 5. Lê Thanh Tùng (2010), “Nghiên cứu tỷ lệ mắcĐTĐTK lần mang thai tiếp theo. bệnh, một số yếu tố nguy cơ và đặc điểm lâm sàng của đái tháo đường thai kỳ”, Luận án tiến sĩ y học,V. KẾT LUẬN Đại học Y Hà Nội. Tuổi thai trung bình chẩn đoán ĐTĐTK là 27,9 6. Nguyễn Hoa Ngần, Nguyễn Kim Lương (2010),± 6,9, tuổi thai chẩn đoán sớm nhất là 6 tuần và “Nghiên cứu thực trạng đái tháo đường thai kỳ ở phụmuộn nhất là 37 tuần. nữ được khám tại bệnh viện A Thái Nguyên: Y học thực hành, tập 751, số 10 - H.: Bộ y tế. Tiền sử sẩy thai ở thai phụ ĐTĐTK chiếm tỷ lệ 7. Nguyễn Thị Mai Phương (2015), “Nghiên cứucao nhất là 44,2%. đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản Hải Tỷ lệ bệnh nhân tăng triglycerid chiếm tỷ lệ Phòng năm 2015”, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học83,8%, tăng cholesterol chiếm tỷ lệ 69,3%, tăng Y Hà Nội. LIÊN QUAN GIỮA ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG MẠCH CẢNH TRÊN SIÊU ÂM VỚI LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP Nguyễn Thị Phương Thủy1, Trần Thái Hà1TÓM TẮT VCSDK, mức độ hoạt động bệnh (chỉ số BASDAI) và nồng độ cholesterol trong huyết thanh, tương ứng với 17 Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm (r=0,443, p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 475 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2019from October 2017 to July 2018, including 65 patients xác định mảng xơ vữa động mạch cảnh đoạndiagnosed with ankylosing spondylitis according to the ngoài sọ. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu vớicriteria of New York Standard 1984. Results andconclusions: The carotid intima media thickness mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa đặc điểmoccurred in 45/65 patients (accounting for 69.2%), of động mạch cảnh trên siêu âm với một số đặcwhich 4/65 patients had atherosclerotic carotid plaque điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân(accounting for 6.1%). There was a positive viêm cột sống dính khớp.correlation between the thickness of carotid intimamedia with age, duration of ankylosing spondylitis, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUseverity of disease activity (BASDAI index) and serum 1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu đượccholesterol (r = 0.443, p vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2019 2. Mối liên quan giữa đặc điểm động Nhận xét: Có mối tương quan thuận chặt vàmạch cảnh trên siêu âm với một số đặc có ý nghĩa giữa độ dày lớp nội trung mạc độngđiểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm mạch cảnh với tuổi, thời gian bị bệnh VCSDK,bệnh nhân nghiên cứu mức độ hoạt động bệnh (tính theo chỉ số BASDAI), cholesterol toàn phần (p0,05 cytokine gây viêm như bạch cầu đa nhân trung58 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 475 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2019tính, bạch cầu đơn nhân, interleukin 6 và yếu tố bằng giữa quá trình đông máu và phân hủyhoại tử u (TNF- tumour necrosis factor). Các fibrin, gây ra sự bất ổn của mảng xơ vữa, thúcbạch cầu trung tính và đại thực bào sẽ làm gan đẩy tổng hợp chất ức chế hoạt hóa plasminoge ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Liên quan giữa đặc điểm động mạch cảnh trên siêu âm với lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh viêm cột sống dính khớp vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2019nghiên cứu của Nguyễn Hoa Ngần (2010), LDL chiếm tỷ lệ 56,8%.72,4% so với 54,2% [6], có sự khác biệt như Yếu tố nguy cơ cao hay gặp nhất ở thai phụvậy vì nghiên cứu của chúng tôi được thực hiện ĐTĐTK là sinh con to chiếm tỷ lệ 47,3%.tại Thành phố lớn kinh tế phát triển, nơi tậptrung nhiều loại hình ăn nhanh, là cơ hội cho các TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hồ Thu Mai (2011), “Thực trạng thiếu máu và sửthai phụ sử dụng nhiều hơn. dụng viên sắt ở phụ nữ có thai và phụ nữ độ tuổi BMI thừa cân béo phì trước mang thai là 9%, sinh đẻ tại Lai Châu và Kon Tum – 2009”, Đề tàitương tự nghiên cứu Nguyễn Thị Mai Phương với nghiên cứu cấp cơ sở.tỷ lệ thừa cân béo phì là 14% [7]. Như vậy với 2. Thái Thị Thanh Thúy (2012), “Nghiên cứu tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ theo tiêu chuẩn ADA nămsự phát triển kinh tế xã hội, đời sống người dân 2011 và các yếu tố nguy cơ”, Luận văn thạc sĩ ynâng cao, chế độ ăn không cân đối, tỷ lệ thừa học, Đại học Y Hà Nội.cân béo phì cũng tăng lên. 3. Vũ Bích Nga (2009), “Nghiên cứu ngưỡng Yếu tố nguy cơ cao: Trong các yếu tố nguy cơ glucose máu lúc đói để sàng lọc đái tháo đường thai kỳ và bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị”,cao mắc ĐTĐTK thì yếu tố sinh con to chiếm tỷ Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nội.lệ cao nhất 47,3%, tương tự kết quả nghiên cứu 4. Lê Thanh Tâm (2017), “Nghiên cứu phân bố -của Lê Thị Thanh Tâm (2017) với tiền sử đẻ con một số yếu tố liên quan và kết quả sản khoa ở thaito là 42,9% [4]. Điều đó cho thấy sinh con to là phụ đái tháo đường thai kỳ tại Thành phố Vinh”,một yếu tố nguy cơ cao khiến thai phụ mắc Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nôi. 5. Lê Thanh Tùng (2010), “Nghiên cứu tỷ lệ mắcĐTĐTK lần mang thai tiếp theo. bệnh, một số yếu tố nguy cơ và đặc điểm lâm sàng của đái tháo đường thai kỳ”, Luận án tiến sĩ y học,V. KẾT LUẬN Đại học Y Hà Nội. Tuổi thai trung bình chẩn đoán ĐTĐTK là 27,9 6. Nguyễn Hoa Ngần, Nguyễn Kim Lương (2010),± 6,9, tuổi thai chẩn đoán sớm nhất là 6 tuần và “Nghiên cứu thực trạng đái tháo đường thai kỳ ở phụmuộn nhất là 37 tuần. nữ được khám tại bệnh viện A Thái Nguyên: Y học thực hành, tập 751, số 10 - H.: Bộ y tế. Tiền sử sẩy thai ở thai phụ ĐTĐTK chiếm tỷ lệ 7. Nguyễn Thị Mai Phương (2015), “Nghiên cứucao nhất là 44,2%. đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản Hải Tỷ lệ bệnh nhân tăng triglycerid chiếm tỷ lệ Phòng năm 2015”, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học83,8%, tăng cholesterol chiếm tỷ lệ 69,3%, tăng Y Hà Nội. LIÊN QUAN GIỮA ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG MẠCH CẢNH TRÊN SIÊU ÂM VỚI LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP Nguyễn Thị Phương Thủy1, Trần Thái Hà1TÓM TẮT VCSDK, mức độ hoạt động bệnh (chỉ số BASDAI) và nồng độ cholesterol trong huyết thanh, tương ứng với 17 Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm (r=0,443, p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 475 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2019from October 2017 to July 2018, including 65 patients xác định mảng xơ vữa động mạch cảnh đoạndiagnosed with ankylosing spondylitis according to the ngoài sọ. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu vớicriteria of New York Standard 1984. Results andconclusions: The carotid intima media thickness mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa đặc điểmoccurred in 45/65 patients (accounting for 69.2%), of động mạch cảnh trên siêu âm với một số đặcwhich 4/65 patients had atherosclerotic carotid plaque điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân(accounting for 6.1%). There was a positive viêm cột sống dính khớp.correlation between the thickness of carotid intimamedia with age, duration of ankylosing spondylitis, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUseverity of disease activity (BASDAI index) and serum 1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu đượccholesterol (r = 0.443, p vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2019 2. Mối liên quan giữa đặc điểm động Nhận xét: Có mối tương quan thuận chặt vàmạch cảnh trên siêu âm với một số đặc có ý nghĩa giữa độ dày lớp nội trung mạc độngđiểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm mạch cảnh với tuổi, thời gian bị bệnh VCSDK,bệnh nhân nghiên cứu mức độ hoạt động bệnh (tính theo chỉ số BASDAI), cholesterol toàn phần (p0,05 cytokine gây viêm như bạch cầu đa nhân trung58 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 475 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2019tính, bạch cầu đơn nhân, interleukin 6 và yếu tố bằng giữa quá trình đông máu và phân hủyhoại tử u (TNF- tumour necrosis factor). Các fibrin, gây ra sự bất ổn của mảng xơ vữa, thúcbạch cầu trung tính và đại thực bào sẽ làm gan đẩy tổng hợp chất ức chế hoạt hóa plasminoge ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm cột sống dính khớp Động mạch cảnh Đặc điểm động mạch cảnh Nồng độ triglycerideGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0