Liên quan giữa nhân cách với nhóm triệu chứng da ở bệnh nhân rối loạn cơ thể hóa
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 352.19 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Rối loạn cơ thể hóa được nhận định là có liên quan đến các yếu tố văn hóa - xã hội, các yếu tố nhân cách, các cơ chế phòng vệ, rối loạn sinh lý thần kinh và các yếu tố gia đình. Bài viết phân tích mối liên quan giữa nhân cách với nhóm triệu chứng da ở bệnh nhân rối loạn cơ thể hóa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Liên quan giữa nhân cách với nhóm triệu chứng da ở bệnh nhân rối loạn cơ thể hóa TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020của Berger.N.G trên 1602 bệnh nhân đóng MTHT 1. Åkesson.O, Syk.I, Lindmark.G et al (2012),có tỷ lệ biến chứng sau mổ là 15,3%, trong đó “Morbidity related to defunctioning loop ileostomy in low anterior resection”, Int J Colorectal Dis DOIchủ yếu là tắc ruột sau mổ và rò miệng nối hồi 10.1007/s00384-012-1490-y.tràng, nhiễm trùng vết mổ [3]. Kỹ thuật đóng lại 2. Bhama.A.R, Batool1.F, Collin .S.D et alhậu môn nhân tạo hồi tràng của chúng tôi là (2016), “Risk Factors for Postoperativerạch da tại chỗ MTHT, giải phóng 2 đầu ruột, cắt Complications Following Diverting Loop Ileostomy Takedown”, J Gastrointest Surg DOI 10.1007/lại 2 đầu và thực hiện miệng nối hồi tràng-hồi s11605-017-3567-y.tràng một lớp tận-tận. Cũng có tác giả thực hiện 3. Chudner.A , Gachabayov.M, Dyatlov.A et allại miệng nối bằng máy. Các báo cáo khác cũng (2019, “The influence of diverting loop ileostomycho thấy đôi khi phải mở lại đường trắng giữa để vs. colostomy on postoperative morbidity in restorative anterior resection for rectal cancer: ađóng MTHT do dính ruột. Trong nghiên cứu của systematic review and meta-analysis”,chúng tôi cũng có 1 bệnh nhân phải mở lại Langenbecks Archives of Surgery volume 404,đường trắng giữa để đóng MTHT, một bệnh pages 129–139.nhân (0.4%) phải mổ lại vì rò miệng nối hồi 4. Menahem.B, Lubrano.J, Vallois.A et al (2018), “Early Closure of Defunctioning Looptràng gây viêm phúc mạc. Tỷ lệ tắc ruột sau mổ Ileostomy: Is It Beneficial for the Patient? A Meta-1,3%, các biến chứng khác cũng chiếm tỷ lệ analysis”, World J Surgthấp. Tổng các biến chứng sau đóng MTHT trên https://doi.org/10.1007/s00268-018-4603-0.223 bệnh nhân của chúng tôi là 7,1%. 5. Sarah.G, Ann.L, Marc.O et al (2019), “System- Wide Improvement for TransitionsV. KẾT LUẬN After Ileostomy Surgery: Can Intensive Monitoring Nghiên cứu 223 ca mở thông hồi tràng ở of Protocol Compliance Decrease Readmissions? A Randomized Trial”, Diseases of the Colon &bệnh nhân phẫu thuật ung thư trực tràng, chúng Rectum:Volume 62 - Issue 3 - p 363-370 .tôi rút ra kết luận tuổi trung bình 61,1(16-85), 6. Sophia.C, Miloslawa.S, Marcelo.C et alnam 55%, nữ 45% (2018), “Predicting the Risk of Readmission -Biến chứng trong thời gian còn mở thông hồi From Dehydration After Ileostomy Formation:The Dehydration Readmission After Ileostomytràng 15 bệnh nhân (6,5%): tắc ruột 5(2,2%), Prediction Score”, Diseases of the Colon &nhiễm trùng quanh lỗ mở thong hồi tràng Rectum: Volume 61 - Issue 12 - p 1410-1417.7(3,1%), chảy máu từ lỗ mở thông 1(0,4%), hậu 7. Tamura.K, Matsuda.K, Yokoyama.S et almôn nhân tạo ra nhiều >2L/24h 1(0,4%), suy (2019), “Defunctioning loop ileostomy for rectalthận cấp 1(0,4%) anastomoses: predictors of stoma outlet obstruction,” International Journal of Colorectal - Biến chứng sau khi đóng mở thông hồi tràng Disease 34:1141–1145.16 (7,1%): nhiễm trùng vết mổ 5(2,2%), rò miệng 8. Yuxiang.W, Murad.J, Eslam.D et al (2017),nối hồi tràng 2(0,8%), tắc ruột sớm 3(1,3%), viêm “Using Modified Frailty Index to Predict Safephổi 3(1,3%), huyết khối 2(0,8%), mổ lại 1(0,4%). Discharge Within 48 Hours of Ileostomy Closure”, Diseases of the Colon & Rectum: Volume 60 -TÀI LIỆU THAM KHẢO Issue 1 - p 76-80. LIÊN QUAN GIỮA NHÂN CÁCH VỚI NHÓM TRIỆU CHỨNG DA Ở BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CƠ THỂ HÓA Nguyễn Minh Quyết1, Trần Nguyễn Ngọc2TÓM TẮT Việt Nam cho đến ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Liên quan giữa nhân cách với nhóm triệu chứng da ở bệnh nhân rối loạn cơ thể hóa TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020của Berger.N.G trên 1602 bệnh nhân đóng MTHT 1. Åkesson.O, Syk.I, Lindmark.G et al (2012),có tỷ lệ biến chứng sau mổ là 15,3%, trong đó “Morbidity related to defunctioning loop ileostomy in low anterior resection”, Int J Colorectal Dis DOIchủ yếu là tắc ruột sau mổ và rò miệng nối hồi 10.1007/s00384-012-1490-y.tràng, nhiễm trùng vết mổ [3]. Kỹ thuật đóng lại 2. Bhama.A.R, Batool1.F, Collin .S.D et alhậu môn nhân tạo hồi tràng của chúng tôi là (2016), “Risk Factors for Postoperativerạch da tại chỗ MTHT, giải phóng 2 đầu ruột, cắt Complications Following Diverting Loop Ileostomy Takedown”, J Gastrointest Surg DOI 10.1007/lại 2 đầu và thực hiện miệng nối hồi tràng-hồi s11605-017-3567-y.tràng một lớp tận-tận. Cũng có tác giả thực hiện 3. Chudner.A , Gachabayov.M, Dyatlov.A et allại miệng nối bằng máy. Các báo cáo khác cũng (2019, “The influence of diverting loop ileostomycho thấy đôi khi phải mở lại đường trắng giữa để vs. colostomy on postoperative morbidity in restorative anterior resection for rectal cancer: ađóng MTHT do dính ruột. Trong nghiên cứu của systematic review and meta-analysis”,chúng tôi cũng có 1 bệnh nhân phải mở lại Langenbecks Archives of Surgery volume 404,đường trắng giữa để đóng MTHT, một bệnh pages 129–139.nhân (0.4%) phải mổ lại vì rò miệng nối hồi 4. Menahem.B, Lubrano.J, Vallois.A et al (2018), “Early Closure of Defunctioning Looptràng gây viêm phúc mạc. Tỷ lệ tắc ruột sau mổ Ileostomy: Is It Beneficial for the Patient? A Meta-1,3%, các biến chứng khác cũng chiếm tỷ lệ analysis”, World J Surgthấp. Tổng các biến chứng sau đóng MTHT trên https://doi.org/10.1007/s00268-018-4603-0.223 bệnh nhân của chúng tôi là 7,1%. 5. Sarah.G, Ann.L, Marc.O et al (2019), “System- Wide Improvement for TransitionsV. KẾT LUẬN After Ileostomy Surgery: Can Intensive Monitoring Nghiên cứu 223 ca mở thông hồi tràng ở of Protocol Compliance Decrease Readmissions? A Randomized Trial”, Diseases of the Colon &bệnh nhân phẫu thuật ung thư trực tràng, chúng Rectum:Volume 62 - Issue 3 - p 363-370 .tôi rút ra kết luận tuổi trung bình 61,1(16-85), 6. Sophia.C, Miloslawa.S, Marcelo.C et alnam 55%, nữ 45% (2018), “Predicting the Risk of Readmission -Biến chứng trong thời gian còn mở thông hồi From Dehydration After Ileostomy Formation:The Dehydration Readmission After Ileostomytràng 15 bệnh nhân (6,5%): tắc ruột 5(2,2%), Prediction Score”, Diseases of the Colon &nhiễm trùng quanh lỗ mở thong hồi tràng Rectum: Volume 61 - Issue 12 - p 1410-1417.7(3,1%), chảy máu từ lỗ mở thông 1(0,4%), hậu 7. Tamura.K, Matsuda.K, Yokoyama.S et almôn nhân tạo ra nhiều >2L/24h 1(0,4%), suy (2019), “Defunctioning loop ileostomy for rectalthận cấp 1(0,4%) anastomoses: predictors of stoma outlet obstruction,” International Journal of Colorectal - Biến chứng sau khi đóng mở thông hồi tràng Disease 34:1141–1145.16 (7,1%): nhiễm trùng vết mổ 5(2,2%), rò miệng 8. Yuxiang.W, Murad.J, Eslam.D et al (2017),nối hồi tràng 2(0,8%), tắc ruột sớm 3(1,3%), viêm “Using Modified Frailty Index to Predict Safephổi 3(1,3%), huyết khối 2(0,8%), mổ lại 1(0,4%). Discharge Within 48 Hours of Ileostomy Closure”, Diseases of the Colon & Rectum: Volume 60 -TÀI LIỆU THAM KHẢO Issue 1 - p 76-80. LIÊN QUAN GIỮA NHÂN CÁCH VỚI NHÓM TRIỆU CHỨNG DA Ở BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CƠ THỂ HÓA Nguyễn Minh Quyết1, Trần Nguyễn Ngọc2TÓM TẮT Việt Nam cho đến ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn cơ thể hóa Rối loạn sinh lý thần kinh Rối loạn nhân cách kịch tính Rối loạn nhân cách chống xã hộiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
9 trang 189 0 0