Liên quan giữa nồng độ lactat máu và một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân suy tim cấp có phân suất tống máu giảm không có sốc tim
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 265.95 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát mối liên quan giữa nồng độ lactat máu lúc nhập viện và một số thông số lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân suy tim cấp có phân suất tống máu giảm không có sốc tim. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân được chẩn đoán suy tim cấp có phân suất tống máu giảm không có sốc tim điều trị tại Viện Tim mạch, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 5/2020 đến tháng 6/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Liên quan giữa nồng độ lactat máu và một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân suy tim cấp có phân suất tống máu giảm không có sốc tim vietnam medical journal n02 - MARCH - 2022V. KẾT LUẬN Gram âm sinh men ESBL phổ rộng phân lập tại Bệnh viên Đại học Y Dược thanh phố Hồ Chí - Có 388/1156 (33,5%) chủng vi khuẩn Gram Minh”. Y học TP. Hồ Chí Minh, Tập 14, Phụ bảnâm sinh ESBL phân lập được. Trong 388 chủng vi của S2, Trang 202 – 205.khuẩn sinh ESBL, E.coli có tỷ lệ sinh ESBL cao 2. Lê Thanh Điền, Trần Trọng Tín và sc (2017).nhất 307 (79,1%), K.pneumoniae 58 (14,9%), “Tình hình đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Escherichia coli và Klebsiella pneumoniae tại BệnhProteus sp 19 (4,9%). viện Nguyễn Đình Chiểu Bến Tre”. Tạp chí Y học - Nhóm vi khuẩn ESBL(+) có tỷ lệ kháng Dự phòng, Tập 27, Số 11, Trang 180-184.kháng sinh cao hơn nhóm ESBL(-), một số kháng 3. Hoàng Quỳnh Hương, Nguyễn Thanh Hằngsinh Cephalosporins có tỷ lệ kháng rất cao như (2019) . Nghiên cứu tình trạng kháng kháng sinh của một số chủng vi khuẩn Enterobacteriaceae gâyE.coli: Cefuroxime (90,9%), Ceftazidime nhiễm khuẩn huyết phân lập tại bệnh viện đa khoa(81,2%), Ceftriaxone (92,9%), Cefotaxim Tỉnh Thái Bình. Tạp chí y học Việt Nam, tập 498 -(95,7%) và Cefepime (76,4%), K.peumoniae: số 2- 1/2021, Trang 47-50.Cefuroxime (75,7%), Cefotaxim (90,2%) 4. Trần Thị Thủy Trinh và Nguyễn Thanh Bảo (2014). “Tình hình đề kháng kháng sinh của viCeftriaxone (81,6%), Ceftazidime (75%), khuẩn gây bệnh phân lập được tại Bệnh viện AnCefepime (62,1%), Proteus sp: Cefuroxime Bình từ ngày 01 tháng 10 năm 2012 đến ngày 31(100%), Cefotaxim (100%) Ceftriaxone (80%), tháng 05 năm 2013”. Y học TP. Hồ Chí Minh, TậpCeftazidime (75%). Ngoài ra, một số kháng sinh 18, Phụ bản của Số 1, Trang 296 – 302. 5. Laurent D, Laurent P and Patrice N (2015).thuộc các nhóm kháng sinh khác cũng có tỷ lệ “Rapid Detection of ESBL-kháng cao > 80% - 100% tuỳ loài vi khuẩn như : Producing Enterobacteriaceae in Blood Cultures”.Ampicillin, Tetracycline, Piperacilln, Emerging Infectious Diseases, 21(3): 504-507.Trimethoprime – Sulfamethohazole 6. National Comittee for Clinical Labotory Standards (2020). Performance Standards forTÀI LIỆU THAM KHẢO Antimicrobial Susceptibility Testing; Seventeeth1. Hoàng Thị Phương Dung, Nguyễn Thanh Bảo Infomational Supplement, Approved Standard và Võ Thị Chi Mai (2010). “Khảo sát trực khuẩn M100, 28th ed, NCCLS, Wayne, PA. LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ LACTAT MÁU VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN SUY TIM CẤP CÓ PHÂN SUẤT TỐNG MÁU GIẢM KHÔNG CÓ SỐC TIM Nguyễn Hữu Việt1, Đinh Đức Lộc2, Bùi Long1,3, Đỗ Doãn Lợi3TÓM TẮT lactat máu lúc nhập viện có tương quan với tần số tim và tần số thở lúc nhập viện với hệ số r lần lượt là 57 Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ 0,225 và 0,303. Không ghi nhận mối tương quan giữalactat máu lúc nhập viện và một số thông số lâm sàng, nồng độ lactat máu lúc nhập viện với nồng độ NT-cận lâm sàng của bệnh nhân suy tim cấp có phân suất proBNP, troponin T lúc nhập viện và chức năng tâmtống máu giảm không có sốc tim. Đối tượng nghiên thu thất trái EF.cứu: Bệnh nhân được chẩn đoán suy tim cấp có phân Từ khóa: lactat, suy tim cấp, lâm sàng, cận lâm sàng.suất tống máu giảm không có sốc tim điều trị tại ViệnTim mạch, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 5/2020 đến SUMMARYtháng 6/2021. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắtngang. Kết quả và kết luận: 88 bệnh nhân nghiên RELATIONSHIPBETWEEN BLOOD LACTAT LEVELScứu (tuổi trung bình 64,57 ± 14,42 tuổi, 70,5% là AND SOME C ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Liên quan giữa nồng độ lactat máu và một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân suy tim cấp có phân suất tống máu giảm không có sốc tim vietnam medical journal n02 - MARCH - 2022V. KẾT LUẬN Gram âm sinh men ESBL phổ rộng phân lập tại Bệnh viên Đại học Y Dược thanh phố Hồ Chí - Có 388/1156 (33,5%) chủng vi khuẩn Gram Minh”. Y học TP. Hồ Chí Minh, Tập 14, Phụ bảnâm sinh ESBL phân lập được. Trong 388 chủng vi của S2, Trang 202 – 205.khuẩn sinh ESBL, E.coli có tỷ lệ sinh ESBL cao 2. Lê Thanh Điền, Trần Trọng Tín và sc (2017).nhất 307 (79,1%), K.pneumoniae 58 (14,9%), “Tình hình đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Escherichia coli và Klebsiella pneumoniae tại BệnhProteus sp 19 (4,9%). viện Nguyễn Đình Chiểu Bến Tre”. Tạp chí Y học - Nhóm vi khuẩn ESBL(+) có tỷ lệ kháng Dự phòng, Tập 27, Số 11, Trang 180-184.kháng sinh cao hơn nhóm ESBL(-), một số kháng 3. Hoàng Quỳnh Hương, Nguyễn Thanh Hằngsinh Cephalosporins có tỷ lệ kháng rất cao như (2019) . Nghiên cứu tình trạng kháng kháng sinh của một số chủng vi khuẩn Enterobacteriaceae gâyE.coli: Cefuroxime (90,9%), Ceftazidime nhiễm khuẩn huyết phân lập tại bệnh viện đa khoa(81,2%), Ceftriaxone (92,9%), Cefotaxim Tỉnh Thái Bình. Tạp chí y học Việt Nam, tập 498 -(95,7%) và Cefepime (76,4%), K.peumoniae: số 2- 1/2021, Trang 47-50.Cefuroxime (75,7%), Cefotaxim (90,2%) 4. Trần Thị Thủy Trinh và Nguyễn Thanh Bảo (2014). “Tình hình đề kháng kháng sinh của viCeftriaxone (81,6%), Ceftazidime (75%), khuẩn gây bệnh phân lập được tại Bệnh viện AnCefepime (62,1%), Proteus sp: Cefuroxime Bình từ ngày 01 tháng 10 năm 2012 đến ngày 31(100%), Cefotaxim (100%) Ceftriaxone (80%), tháng 05 năm 2013”. Y học TP. Hồ Chí Minh, TậpCeftazidime (75%). Ngoài ra, một số kháng sinh 18, Phụ bản của Số 1, Trang 296 – 302. 5. Laurent D, Laurent P and Patrice N (2015).thuộc các nhóm kháng sinh khác cũng có tỷ lệ “Rapid Detection of ESBL-kháng cao > 80% - 100% tuỳ loài vi khuẩn như : Producing Enterobacteriaceae in Blood Cultures”.Ampicillin, Tetracycline, Piperacilln, Emerging Infectious Diseases, 21(3): 504-507.Trimethoprime – Sulfamethohazole 6. National Comittee for Clinical Labotory Standards (2020). Performance Standards forTÀI LIỆU THAM KHẢO Antimicrobial Susceptibility Testing; Seventeeth1. Hoàng Thị Phương Dung, Nguyễn Thanh Bảo Infomational Supplement, Approved Standard và Võ Thị Chi Mai (2010). “Khảo sát trực khuẩn M100, 28th ed, NCCLS, Wayne, PA. LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ LACTAT MÁU VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN SUY TIM CẤP CÓ PHÂN SUẤT TỐNG MÁU GIẢM KHÔNG CÓ SỐC TIM Nguyễn Hữu Việt1, Đinh Đức Lộc2, Bùi Long1,3, Đỗ Doãn Lợi3TÓM TẮT lactat máu lúc nhập viện có tương quan với tần số tim và tần số thở lúc nhập viện với hệ số r lần lượt là 57 Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ 0,225 và 0,303. Không ghi nhận mối tương quan giữalactat máu lúc nhập viện và một số thông số lâm sàng, nồng độ lactat máu lúc nhập viện với nồng độ NT-cận lâm sàng của bệnh nhân suy tim cấp có phân suất proBNP, troponin T lúc nhập viện và chức năng tâmtống máu giảm không có sốc tim. Đối tượng nghiên thu thất trái EF.cứu: Bệnh nhân được chẩn đoán suy tim cấp có phân Từ khóa: lactat, suy tim cấp, lâm sàng, cận lâm sàng.suất tống máu giảm không có sốc tim điều trị tại ViệnTim mạch, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 5/2020 đến SUMMARYtháng 6/2021. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắtngang. Kết quả và kết luận: 88 bệnh nhân nghiên RELATIONSHIPBETWEEN BLOOD LACTAT LEVELScứu (tuổi trung bình 64,57 ± 14,42 tuổi, 70,5% là AND SOME C ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Suy tim cấp Nồng độ lactat máu Chẩn đoán suy tim cấp Hội chứng vành cấpTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
9 trang 199 0 0