Liên quan giữa típ mô học với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của u tế bào mầm tinh hoàn ở trẻ em
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 465.09 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
U tế bào mầm tinh hoàn ở trẻ em (UTbMTHTE) là nhóm u hiếm gặp, gồm các típ mô học lành tính và ác tính. Việc dự đoán típ mô học của u trước mổ rất quan trọng, nhằm lựa chọn phương pháp phẫu thuật phù hợp. Bài viết trình bày xác định tỉ lệ các típ mô học; Đánh giá mối liên quan giữa típ mô học với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của UTbMTHTE.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Liên quan giữa típ mô học với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của u tế bào mầm tinh hoàn ở trẻ em TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 LIÊN QUAN GIỮA TÍP MÔ HỌC VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA U TẾ BÀO MẦM TINH HOÀN Ở TRẺ EM Thiều Mạnh Cường*, Bùi Thị Mỹ Hạnh**, Hoàng Ngọc Thạch***TÓM TẮT 1 ác tính thường gặp dưới 3 tuổi, >20mm, dạng đặc Giới thiệu: U tế bào mầm tinh hoàn ở trẻ em trên siêu âm và nồng độ AFP>100ng/mL.(UTbMTHTE) là nhóm u hiếm gặp, gồm các típ Kết luận: U quái là típ mô học thường gặpmô học lành tính và ác tính. Việc dự đoán típ mô nhất, kế đến là u túi noãn hoàng và UTbM hỗnhọc của u trước mổ rất quan trọng, nhằm lựa hợp. Có mối liên quan giữa típ mô học với mộtchọn phương pháp phẫu thuật phù hợp. số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng như tuổi, Mục tiêu: (1) Xác định tỉ lệ các típ mô học; kích thước u, CT u trên siêu âm và nồng độ AFP.(2) Đánh giá mối liên quan giữa típ mô học với Từ khóa : u tế bào mầm tinh hoàn, trẻ emmột số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng củaUTbMTHTE. SUMMARY Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: THE RELATIONSHIP BETWEENNC mô tả cắt ngang được thực hiện tại Bệnh viện HISTOLOGICAL TYPES AND SOMENhi Trung ương từ tháng 1/2016 đến tháng CLINICAL, SUBCLINICAL1/2020. Tổng cộng 115 bệnh nhân (BN) được CHARACTERISTICS OF TESTICULARđưa vào nhóm NC. Kết quả mô bệnh học (MBH) GERM CELL TUMOURS INvà một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sẽ CHILDRENđược xem xét nhằm tìm ra mối liên quan bằng Background: Testicular germ cell tumourscác kiểm định χ² hoặc Fisher – Exact. (GCT) in children are a rare group of tumours, Kết quả: U quái là típ mô học thường gặp consisting of benign and malignancy. Predictingnhất (60%), kế đến là u túi noãn hoàng (36,5%) the histological type of tumours is essential, invà UTbM hỗn hợp. Có mối liên quan có ý nghĩa order to choose the appropriate surgicalthống kê giữa típ mô học với một số đặc điểm technique.như tuổi (p=0,001), kích thước u (p=0,01), cấu Objectives: (1) To evaluate the proportion oftrúc (CT) u trên siêu âm (p=0,01) và nồng độ histological types; (2) To evaluate theAFP (p=0,000). U quái phân bố ở tất cả độ tuổi, relationship between histological types and some HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ IX Results: Teratoma was the most common xác định u là lành hay ác tính trước mổ là rấthistological manifestation (60%) followed by cần thiết để lựa chọn phương pháp phẫuyolk sac tumour (36.5%) and mixed GCT thuật. Vì vậy, chúng tôi thực hiện NC này(3.5%). There was a statistically significant với mục tiêu: Xác định tỉ lệ các típ mô họcassociation between histological types and some và đánh giá mối liên quan giữa típ mô họccharacteristics: age (p=0.001), tumour size với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng(p=0.01), sonographic appearance (p=0.01), AFP của UTbMTHTE.concentration (p=0.000). Teratoma have thefollowing characteristics: distributed in all age II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUgroups, TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 - Đọc lại tiêu bản theo phân loại của - Thu thập các thông tin về tuổi, siêu âmTCYTTG năm 2016 về UTbMTHTE. Những tinh hoàn, nồng độ AFP, típ mô học theo mộtTH tiêu bản kém chất lượng được cắt nhuộm phiếu thu thập số liệu thống nhất.lại. - Mã hóa dữ liệu và xử lý thông tin bằng phần mềm SPSS.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tỉ lệ các típ mô học Bảng 1: Tỉ lệ các típ mô học Tính chất u Típ mô học n (%) Lành tính U quái 69 (60,0) U túi noãn hoàng 42 (36,5) Ác tính ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Liên quan giữa típ mô học với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của u tế bào mầm tinh hoàn ở trẻ em TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 LIÊN QUAN GIỮA TÍP MÔ HỌC VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA U TẾ BÀO MẦM TINH HOÀN Ở TRẺ EM Thiều Mạnh Cường*, Bùi Thị Mỹ Hạnh**, Hoàng Ngọc Thạch***TÓM TẮT 1 ác tính thường gặp dưới 3 tuổi, >20mm, dạng đặc Giới thiệu: U tế bào mầm tinh hoàn ở trẻ em trên siêu âm và nồng độ AFP>100ng/mL.(UTbMTHTE) là nhóm u hiếm gặp, gồm các típ Kết luận: U quái là típ mô học thường gặpmô học lành tính và ác tính. Việc dự đoán típ mô nhất, kế đến là u túi noãn hoàng và UTbM hỗnhọc của u trước mổ rất quan trọng, nhằm lựa hợp. Có mối liên quan giữa típ mô học với mộtchọn phương pháp phẫu thuật phù hợp. số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng như tuổi, Mục tiêu: (1) Xác định tỉ lệ các típ mô học; kích thước u, CT u trên siêu âm và nồng độ AFP.(2) Đánh giá mối liên quan giữa típ mô học với Từ khóa : u tế bào mầm tinh hoàn, trẻ emmột số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng củaUTbMTHTE. SUMMARY Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: THE RELATIONSHIP BETWEENNC mô tả cắt ngang được thực hiện tại Bệnh viện HISTOLOGICAL TYPES AND SOMENhi Trung ương từ tháng 1/2016 đến tháng CLINICAL, SUBCLINICAL1/2020. Tổng cộng 115 bệnh nhân (BN) được CHARACTERISTICS OF TESTICULARđưa vào nhóm NC. Kết quả mô bệnh học (MBH) GERM CELL TUMOURS INvà một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sẽ CHILDRENđược xem xét nhằm tìm ra mối liên quan bằng Background: Testicular germ cell tumourscác kiểm định χ² hoặc Fisher – Exact. (GCT) in children are a rare group of tumours, Kết quả: U quái là típ mô học thường gặp consisting of benign and malignancy. Predictingnhất (60%), kế đến là u túi noãn hoàng (36,5%) the histological type of tumours is essential, invà UTbM hỗn hợp. Có mối liên quan có ý nghĩa order to choose the appropriate surgicalthống kê giữa típ mô học với một số đặc điểm technique.như tuổi (p=0,001), kích thước u (p=0,01), cấu Objectives: (1) To evaluate the proportion oftrúc (CT) u trên siêu âm (p=0,01) và nồng độ histological types; (2) To evaluate theAFP (p=0,000). U quái phân bố ở tất cả độ tuổi, relationship between histological types and some HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ IX Results: Teratoma was the most common xác định u là lành hay ác tính trước mổ là rấthistological manifestation (60%) followed by cần thiết để lựa chọn phương pháp phẫuyolk sac tumour (36.5%) and mixed GCT thuật. Vì vậy, chúng tôi thực hiện NC này(3.5%). There was a statistically significant với mục tiêu: Xác định tỉ lệ các típ mô họcassociation between histological types and some và đánh giá mối liên quan giữa típ mô họccharacteristics: age (p=0.001), tumour size với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng(p=0.01), sonographic appearance (p=0.01), AFP của UTbMTHTE.concentration (p=0.000). Teratoma have thefollowing characteristics: distributed in all age II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUgroups, TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 - Đọc lại tiêu bản theo phân loại của - Thu thập các thông tin về tuổi, siêu âmTCYTTG năm 2016 về UTbMTHTE. Những tinh hoàn, nồng độ AFP, típ mô học theo mộtTH tiêu bản kém chất lượng được cắt nhuộm phiếu thu thập số liệu thống nhất.lại. - Mã hóa dữ liệu và xử lý thông tin bằng phần mềm SPSS.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tỉ lệ các típ mô học Bảng 1: Tỉ lệ các típ mô học Tính chất u Típ mô học n (%) Lành tính U quái 69 (60,0) U túi noãn hoàng 42 (36,5) Ác tính ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U tế bào mầm tinh hoàn ở trẻ em Típ mô học Nồng độ AFP huyết thanh Giải phẫu bệnh u sinh dục trẻ emGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0