Danh mục

Liên quan nồng độ CRP-hs và Acid Uric huyết tương với một số đặc điểm bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 261.82 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày khảo sát mối liên quan nồng độ CRP-hs và Acid Uric (AU) huyết tương với một số đặc điểm bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 106 bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ. Tất cả các bệnh nhân điều được định lượng nồng độ CRP-hs và AU huyết tương và xác định mối liên quan với một số đặc điểm bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Liên quan nồng độ CRP-hs và Acid Uric huyết tương với một số đặc điểm bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019A-330-G và nhóm có dộ bền dán thấp nhất 4.Hattori M, Sumita Y (2014)“Effect of fabricationgồm A-304, A-306, Sofreline Tough. Không có process on the bond strength between silicone elastomer and acrylic resin for maxillofacialmột primer nào sử dụng chung cho tất cả các prosthesis”, Dental Materials, 2014; 33(1): 16–20silicone dán trên nền nhựa acrylic. 5.McCabe JE., Carrick TE, KamiharaH (2002), “Adhesive bond strengh and compliance forTÀI LIỆU THAM KHẢO denture soft lining materials”, Biomaterials, 23:1.Aziz T, Water M, Jagger R (2002), “Analysis of 1347-1352. the properties of silicone rubber maxillofacial 6.Polyzois GL, Frangou J (2002). “Bonding of prosthetic materials”, J Dent, 31:67-74 silicone prosthetic elastomers to three diffent2.Frangou MJ, Polyzois GL, Tarantili PA, denture resins”, Int J Prosthodont 2; 15:535-538. Andreopoulos AG (2003), “Bonding of silicone extra- 7.Rajaganesh N, Sabarinathan S, Azhagarazan oral elastomers to acrylic resin: The effect of primer (2016), “Comparative evaluation of shear bond composition”. Eur J Prosthot Res Dent, 11: 115-8. strength of two different chairside soft liners to heat3.Gopal KV., Padmaja BJI (2014), “Comparison processed acrylic denture base resin: An in vitro and evaluation of tensile bond strength of two soft study”, J Pharm Bioallied Sci, 8, Suppl S1:154-9 liners to the denture base resin with different 8.Shetty US (2012), “Evaluation of bonding surface textures: An in vitro study”, Jof Dr. NTR efficiency between facial silicone and acrylic resin University of Health Sciences, 3(2):102-6 using different bonding agents and surface alterations”, J Adv Prosthot, 4:121-6 LIÊN QUAN NỒNG ĐỘ CRP-HS VÀ ACID URIC HUYẾT TƯƠNGVỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN LỌC MÀNG BỤNG LIÊN TỤC NGOẠI TRÚ Lê Việt Thắng*, Nguyễn Hữu Hoà**TÓM TẮT 7 TREATING WITH CONTINUOUS Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan nồng độ CRP-hs AMBULATORY PERITONEAL DIALYSISvà Acid Uric (AU) huyết tươngvới một số đặc điểm Objectives: Investigation of the relationshipbệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú. Đối between plasma levels of CRP-hs and AU with sometượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên characteristics ofpatients treating with continuous106 bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ. Tất cả các bệnh ambulatory peritoneal dialysis (CAPD). Methods: Anhân điều được định lượng nồng độCRP-hs và AU cross-sectional study on 106 patients diagnosed endhuyết tương và xác định mối liên quan với một số đặc stage kidney disease treating with continuousđiểm bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú. ambulatory peritoneal dialysis. All of the patients wereKết quả: Nhóm bệnh nhân có thời gian LMB ≥ 60 quantified with plasma levels of CRP-hs, AU andtháng; BMI ≥ 23; nhiễm virus viêm gan; ĐTĐ; kiểm identified a relationship with some characteristics ofsoát HA kém; có tỷ lệ tăng và nồng độ trung bình the patients. Results: The leveland increasing ratio ofCRP-hs cao hơn nhóm bệnh nhân không có các đặc plasma CRP-hs of the patients withduration of PD≥60điểm trên, với OR lần lượt là: 3,848; 2,938; 10,59; months; BMI ≥ 23;hepatitis virus infection; diabetic14,032; 2,381; p< 0,05 đến 0,001. Nhóm bệnh nhân mellitus or poor BP control are higher than those ofcó BMI ≥ 23 có nồng độ AU huyết tương cao hơn patients without above characteristics, with OR:nhóm bệnh nhân BMI < 23, p< 0,05. Kết luận: Tăng 3.848; 2.938; 10.59; 14.032; 2.381p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019độ protein phản ứng C tăng ở bệnh nhân lọc hạ acid uric máumàng bụng, mức độ tăng liên quan đến nguyên - Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân:nhân suy thận, tình trạng tăng huyết áp và mức + Bệnh nhân tại thời điểm nghiên cứu nghiđộ xơ vữa mạch máu. Protein phản ứng C còn ngờ mắc bệnh ngoại khoađược xem như yếu tố tiên lượng tử vong ở bệnh + Bệnh nhân viêm phúc mạc tại thời điểmnhân lọc màng bụng [2],[3]. Cũng như protein nghiên cứuphản ứng C, acid uric máu ngày càng được + Bệnh nhân viêm nhiễm nặng như viêmnghiên cứu nhiều và được xem như một yếu tố phổi, nhiễm khuẩn huyết...tiên lượng độc lập nguy cơ tim mạch cũng như + Bệnh nhân suy tim nặngtỷ lệ sống còn ở các bệnh nhân mắc bệnh mạn + Các bệnh nhân không đủ tiêu chuẩn nghiên cứu.tính [4],[5]. Ở Việt Nam chưa thấy nhiều công 2. Phương pháp nghiên cứubố nghiên cứu về mối liên quan giữa nồng độ + Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt ngangprotein phản ứng C, nồng độ acid uric huyết nhóm bệnh nhân nghiên cứutương với đặc điểm bệnh nhân lọc màng bụng + Bệnh nhân được hỏi bệnh sử, khám lâm sàngliên tục ngoại trú. Với những lý do trên chúng tôi + Các xét nghiệm cận lâm sàng bao gồm: xétthực hiện đề tài này nhằm: Khảo sát mối liên nghiệm công thức máu, sinh hoá máu các chỉquan nồng độ CRP-hs, AU huyết tương với một ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: