Liên quan nồng độ prealbumin và albumin huyết tương với một số đặc điểm bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 294.19 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát mối liên quan nồng độ prealbumin và albumin huyết tương với một số đặc điểm bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 143 bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ. Tất cả các bệnh nhân điều được định lượng nồng độ prealbumin và albumin huyết tương và xác định mối liên quan với một số đặc điểm bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Liên quan nồng độ prealbumin và albumin huyết tương với một số đặc điểm bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ vietnam medical journal n01 - APRIL - 201985,3%), trong khi hạch trung thất UTP TBN chủ thất UTP TBN lớn hơn có ý nghĩa so với hạchyếu > 3 cm (chiếm 55,6%), p0,05). phổi, di căn gan, hạch ổ bụng, thượng thận,SUV max ở các nhóm mô bệnh học khác biệt phần mềm, xương.không có ý nghĩa. SUVmax các tổn thương di căn khác UTP KTBN TÀI LIỆU THAM KHẢOso với UTP TBN khác biệt không có ý nghĩa. Nghiên 1. Sorensen M, Pijls-Johannesma M, Felip E, et al. (2010). Small-cell lung cancer: ESMO Clinicalcứu của Antoch và cộng sự [5] cho thấy rằng sự Practice Guidelines for diagnosis, treatment andphát hiện vượt trội của chụp PET/CT so với chụp follow-up. Ann Oncol, 21 Suppl 5: v120-5.PET hoặc cắt lớp vi tính trong đánh giá ung thư 2. American Cancer Society (2006). Cancer Factsphổi không tế bào nhỏ giai đoạn T (độ chính xác and Figures. www.cancer.org. 3. Koletsis EN, Prokakis C, Karanikolas M, et al.94% với PET/CT so với 75% của PET hoặc chụp (2009). Current role of surgery in small cell lungcắt lớp vi tính), giai đoạn N (độ chính xác 93% với carcinoma. J Cardiothorac Surg, 4: 30.PET/CT và 63% cho chụp cắt lớp vi tính và 89% 4. Luchtenborg M, Riaz SP, Lim E, et al. (2014).cho PET đơn thuần). PET/CT cũng phát hiện tốt Survival of patients with small cell lung cancerhơn các di căn xa so với CT hoặc PET đơn thuần. undergoing lung resection in England, 1998-2009. Thorax, 69(3): 269-73. Hiện nay, PET/CT là một kỹ thuật hình ảnh rất 5. Antoch G, Stattaus J, Nemat AT, et al. (2003).chính xác không xâm lấn giúp chẩn đoán tốt các Non-small cell lung cancer: dual-modality PET/CT innốt phổi nhỏ hơn 1cm đường kính[6]. Pastorinovà preoperative staging. Radiology, 229(2): 526-33.cộng sự [7]cho thấy rằng việc sử dụng FDG - PET 6. Gould MK, Maclean CC, Kuschner WG, et al.tránh sinh thiết tổn thương lành tính. Với những (2001). Accuracy of positron emission tomography for diagnosis of pulmonary nodules and mass lesions:nốt nhỏ đường kính 5-10 mm, khó khảo sát trên a meta-analysis. JAMA, 285(7): 914-24.chụp cắt lớp vi tính. PET/CT với độ đặc hiệu và 7. Pastorino U, Bellomi M, Landoni C, et al.giá trị dự báo dương tính là 91% và 90% giúp (2003). Early lung-cancer detection with spiral CTchẩn đoán rất tốt, hạn chế kỹ thuật xâm lấn [8]. and positron emission tomography in heavy smokers: 2-year results. Lancet, 362(9384): 593-7.Độ nhạy của FDG-PET để chẩn đoán khối u ác 8. Bastarrika G, Garcia-Velloso MJ, Lozano MD,tính ở phổi lớn hơn 1 cm là trên 95%. et al. (2005). Early lung cancer detection using spiral computed tomography and positron emissionV. KẾT LUẬN tomography. Am J Respir Crit Care Med, 171(12): - Hạch trung thất: Đường kính hạch trung 1378-83. LIÊN QUAN NỒNG ĐỘ PREALBUMIN VÀ ALBUMIN HUYẾT TƯƠNG VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ Lê Việt Thắng*, Nguyễn Trung Kiên**TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan nồng độ prealbumin và albumin huyết tươngvới một số đặc 2 điểm bệnh nhân thận nhân tạochu kỳ. Đối tượng và*Bệnh viện 103, HVQY phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 143 bệnh**Học viên Quân y nhân thận nhân tạo chu kỳ. Tất cả các bệnh nhân điềuChịu trách nhiệm chính: Lê Việt Thắng được định lượng nồng độ prealbumin và albuminEmail: lethangviet@yahoo.com.uk huyết tương và xác định mối liên quan với một số đặcNgày nhận bài: 18/2/2019 điểm bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ. Kết quả:Ngày: phản biện khoa học: 10/3/2019 Nhóm bệnh nhân tuổi từ 60 trở lên có nồng độ thấpNgày duyệt bài: 31/3/2019 hơn có ý nghĩa so với nhóm bệnh nhân tuổi < 60, với4 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2019p < 0,01. Nhóm bệnh nhân thiếu máu có tỷ lệ giảm nhân tạo chu kỳ. Xuất phát từ những lý do trên,bệnh nhân giảm nồng độ prealbumin và albumin cao chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu:hơn nhóm bệnh nhân không thiếu máu, p< 0,01.Nồng độ trung bình của prealbumin và albumin ở Khảo sát mối liên quan nồng độ prealbuminnhóm bệnh nhân có nhiễm virus viêm gan thấp hơn so albumin huyết tương với một số đặc điểm bệnhvới nhóm bệnh nhân không nhiễm virus viêm gan với nhân thận nhân tạo chu kỳ tại Bệnh viện Chợp 1,2.patients Methods: A cross-sectional study on 143 - Bệnh nhân được lọc máu cùng một chế độ lọc.patients diagnosed end stage kidney disease treatingwith maintenance hemodialysis. All of the patients - Các bệnh nhân đều được áp dụng theo mộtwere quantified with plasma levels of prealbumin and phác đồ điều trị thống nhất về điều trị thiếualbumin and identified a relationship with some máu, điều trị tăng huyết áp...characteristics of the patients. Results: The plasma - Bệnh nhân ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Liên quan nồng độ prealbumin và albumin huyết tương với một số đặc điểm bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ vietnam medical journal n01 - APRIL - 201985,3%), trong khi hạch trung thất UTP TBN chủ thất UTP TBN lớn hơn có ý nghĩa so với hạchyếu > 3 cm (chiếm 55,6%), p0,05). phổi, di căn gan, hạch ổ bụng, thượng thận,SUV max ở các nhóm mô bệnh học khác biệt phần mềm, xương.không có ý nghĩa. SUVmax các tổn thương di căn khác UTP KTBN TÀI LIỆU THAM KHẢOso với UTP TBN khác biệt không có ý nghĩa. Nghiên 1. Sorensen M, Pijls-Johannesma M, Felip E, et al. (2010). Small-cell lung cancer: ESMO Clinicalcứu của Antoch và cộng sự [5] cho thấy rằng sự Practice Guidelines for diagnosis, treatment andphát hiện vượt trội của chụp PET/CT so với chụp follow-up. Ann Oncol, 21 Suppl 5: v120-5.PET hoặc cắt lớp vi tính trong đánh giá ung thư 2. American Cancer Society (2006). Cancer Factsphổi không tế bào nhỏ giai đoạn T (độ chính xác and Figures. www.cancer.org. 3. Koletsis EN, Prokakis C, Karanikolas M, et al.94% với PET/CT so với 75% của PET hoặc chụp (2009). Current role of surgery in small cell lungcắt lớp vi tính), giai đoạn N (độ chính xác 93% với carcinoma. J Cardiothorac Surg, 4: 30.PET/CT và 63% cho chụp cắt lớp vi tính và 89% 4. Luchtenborg M, Riaz SP, Lim E, et al. (2014).cho PET đơn thuần). PET/CT cũng phát hiện tốt Survival of patients with small cell lung cancerhơn các di căn xa so với CT hoặc PET đơn thuần. undergoing lung resection in England, 1998-2009. Thorax, 69(3): 269-73. Hiện nay, PET/CT là một kỹ thuật hình ảnh rất 5. Antoch G, Stattaus J, Nemat AT, et al. (2003).chính xác không xâm lấn giúp chẩn đoán tốt các Non-small cell lung cancer: dual-modality PET/CT innốt phổi nhỏ hơn 1cm đường kính[6]. Pastorinovà preoperative staging. Radiology, 229(2): 526-33.cộng sự [7]cho thấy rằng việc sử dụng FDG - PET 6. Gould MK, Maclean CC, Kuschner WG, et al.tránh sinh thiết tổn thương lành tính. Với những (2001). Accuracy of positron emission tomography for diagnosis of pulmonary nodules and mass lesions:nốt nhỏ đường kính 5-10 mm, khó khảo sát trên a meta-analysis. JAMA, 285(7): 914-24.chụp cắt lớp vi tính. PET/CT với độ đặc hiệu và 7. Pastorino U, Bellomi M, Landoni C, et al.giá trị dự báo dương tính là 91% và 90% giúp (2003). Early lung-cancer detection with spiral CTchẩn đoán rất tốt, hạn chế kỹ thuật xâm lấn [8]. and positron emission tomography in heavy smokers: 2-year results. Lancet, 362(9384): 593-7.Độ nhạy của FDG-PET để chẩn đoán khối u ác 8. Bastarrika G, Garcia-Velloso MJ, Lozano MD,tính ở phổi lớn hơn 1 cm là trên 95%. et al. (2005). Early lung cancer detection using spiral computed tomography and positron emissionV. KẾT LUẬN tomography. Am J Respir Crit Care Med, 171(12): - Hạch trung thất: Đường kính hạch trung 1378-83. LIÊN QUAN NỒNG ĐỘ PREALBUMIN VÀ ALBUMIN HUYẾT TƯƠNG VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ Lê Việt Thắng*, Nguyễn Trung Kiên**TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan nồng độ prealbumin và albumin huyết tươngvới một số đặc 2 điểm bệnh nhân thận nhân tạochu kỳ. Đối tượng và*Bệnh viện 103, HVQY phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 143 bệnh**Học viên Quân y nhân thận nhân tạo chu kỳ. Tất cả các bệnh nhân điềuChịu trách nhiệm chính: Lê Việt Thắng được định lượng nồng độ prealbumin và albuminEmail: lethangviet@yahoo.com.uk huyết tương và xác định mối liên quan với một số đặcNgày nhận bài: 18/2/2019 điểm bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ. Kết quả:Ngày: phản biện khoa học: 10/3/2019 Nhóm bệnh nhân tuổi từ 60 trở lên có nồng độ thấpNgày duyệt bài: 31/3/2019 hơn có ý nghĩa so với nhóm bệnh nhân tuổi < 60, với4 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2019p < 0,01. Nhóm bệnh nhân thiếu máu có tỷ lệ giảm nhân tạo chu kỳ. Xuất phát từ những lý do trên,bệnh nhân giảm nồng độ prealbumin và albumin cao chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu:hơn nhóm bệnh nhân không thiếu máu, p< 0,01.Nồng độ trung bình của prealbumin và albumin ở Khảo sát mối liên quan nồng độ prealbuminnhóm bệnh nhân có nhiễm virus viêm gan thấp hơn so albumin huyết tương với một số đặc điểm bệnhvới nhóm bệnh nhân không nhiễm virus viêm gan với nhân thận nhân tạo chu kỳ tại Bệnh viện Chợp 1,2.patients Methods: A cross-sectional study on 143 - Bệnh nhân được lọc máu cùng một chế độ lọc.patients diagnosed end stage kidney disease treatingwith maintenance hemodialysis. All of the patients - Các bệnh nhân đều được áp dụng theo mộtwere quantified with plasma levels of prealbumin and phác đồ điều trị thống nhất về điều trị thiếualbumin and identified a relationship with some máu, điều trị tăng huyết áp...characteristics of the patients. Results: The plasma - Bệnh nhân ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thận nhân tạo chu kỳ Prealbumin huyết tương Albumin huyết tương Đặc điểm bệnh nhân thận nhân tạoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
9 trang 194 0 0