Danh mục

LIPOPROTEIN(a) CỦA NGƯỜI KHÔNG CÓ BỆNH ÐỘNG MẠCH VÀNH

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 206.24 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chúng tôi đã định lượng lipoprotein(a) [Lp(a)] trên 150 người không có bệnh động mạch vành nhằm tìm ra giá trị trung bình và các đặc điểm của Lp(a) trên đối tượng này. Giá trị trung bình của Lp(a) là 7,29  3,65 mg%.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LIPOPROTEIN(a) CỦA NGƯỜI KHÔNG CÓ BỆNH ÐỘNG MẠCH VÀNH LIPOPROTEIN(a) CỦA NGƯỜI KHÔNG CÓ BỆNH ÐỘNG MẠCH VÀNHTÓM TẮTChúng tôi đã định lượng lipoprotein(a) [Lp(a)] trên 150 người không cóbệnh động mạch vành nhằm tìm ra giá trị trung bình và các đặc điểm củaLp(a) trên đối tượng này. Giá trị trung bình của Lp(a) là 7,29  3,65 mg%.Lp(a) của phái nam là 7,85  3,59 mg%, của phái nữ là 6,94  3,71 mg%,của nhóm 40-59 tuổi là 7,78  3,17 mg%, của nhóm  60 tuổi là 6,68  4,34mg%. Phân phối tần suất của tất cả các nhóm đều giống nhau và là phânphối rất lệch.SUMMARY:REMARKS ON LIPOPROTEIN(a) OF 150 INDIVIDUALS WITHOUTCORONARY HEART DISEASETrương Quang Bình * Y hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 3 - No 1 - 1999: 160-164We quantified Lp(a) in 150 individuals without coronary heart disease tofind out its normal level and its characteristics. The geometric mean of Lp(a)concentrations is 7,29  3,65 mg%. Lp(a) of male group is 7,85  3,59 mg%,of female group is 6,94  3,71 mg%, of 40-59 aged group is 7,78  3,17mg% and of older group is 6,68  4,34 mg%. Frequency distribution ofLp(a) concentrations is the same for sex, age and is highly skewed.ÐẶT VẤN ÐỀ.Lipoprotein(a) đã được nhà hóa học Berg tìm ra năm 1963 [6]. Cấu trúc củaLp(a) gồm một apolipoprotein(a) [apo(a)] nối với apolipoprotein B 100 bằngcầu nối disulphide [6,8]. Apolipoprotein B100 là thành phần apolipoproteinchính của lipoprotein tỷ trọng thấp (low density lipoprotein = LDL) cònapo(a) có cấu trúc đồng dạng với plasminogen [6,8]. Vì vậy, có thể Lp(a) cóvai trò trong bệnh lý tim mạch do xơ vữa và nhất là trong nhồi máu cơ tim(NMCT). Ở phương Tây, nhiều nghiên cứu trường hợp bệnh - chứng vànghiên cứu tiền cứu đã nêu lên và khẳng định Lp(a) là yếu tố nguy cơ độclập của NMCT [6] và cũng chính là yếu tố dự báo cho những biến cố timmạch sau khi bị NMCT [6].Ở Việt Nam chưa có công trình nghiên cứu nào về Lp(a) trên người bìnhthường. Vì vậy, đo lường nồng độ Lp(a) nhằm tìm ra mức Lp(a) cùng nhữngđặc điểm của nó ở người không có bệnh động mạch vành để làm cơ sở chonhững nghiên cứu Lp(a) về sau chính là mục tiêu của đề tài nghiên cứu này.ÐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.Ðối tượng nghiên cứu.Ðối tượng nghiên cứu là những người không có bệnh động mạch vành đượcchọn tại phòng khám của Bệnh Viện Chợ Rẫy.Phương pháp nghiên cứuÐây là nghiên cứu tiền cứu, quan sát, phân tích.Các bước nghiên cứu được tiến hành như sau:1. Chọn đối tượng nghiên cứu:Ðối tượng được chọn vào nghiên cứu là những người không có bệnh độngmạch vành với các tiêu chuẩn sau:- Không có cơn đau thắt ngực.- Không có dấu hiệu thiếu máu cơ tim, NMCT trên điện tâm đồ.Các đối tượng có tăng huyết áp, có bóng tim lớn,có quai động mạch chủbung rộng trên X quang ngực thẳng đều không được đưa vào nhóm đốitượng nghiên cứu.2. Thực hiện xét nghiệm Lp(a):Ðối tượng nghiên cứu nhịn đói hơn 12 giờ và được lấy 2 ml máu để địnhlượng Lp(a) vào buổi sáng.Ðịnh lượng Lp(a) bằng phương pháp ELISA, đọc bằng máy STATFAX2100 của Hoa Kỳ. Thuốc thử Innogenetics của Bỉ.3. Xử lý số liệuXử lý số liệu bằng phần mềm SPSS for Window (Statistical Package forSocial Sciences) đểtính trung bình cộng (arithmetic mean), trung bình nhân (geometric mean),trung vị (median); xác định kiểu phân phối tần suất của Lp(a).4. So sánh kết quảSo sánh kết quả Lp(a) của nghiên cứu với kết quả của một số công trìnhnghiên cứu khác và rút ra kết luận về đặc điểm của Lp(a) ở một số ngườiViệt Nam không có bệnh động mạch vành.KẾT QUẢ.Số lượng đối tượng nghiên cứu và phân bố theo giới và tuổi (bảng 1).BẢNG 1 : Nữ Tổng Nam Phái n % n % n % Tuổi 40 - 37 24,6 33,4 87 58 50 59  60 25 16,8 38 25,2 63 42 Tổng 62 41,4 88 58,6 150 100Kết qủa Lp(a) (bảng 2). BẢNG 2 :Giá trị Trung Trung Trun bình bình g vịNhóm cộng*(mg nhân**( (mg %) mg%) %)Nữ 40-59  6,2  7,14 13,8 21,07 2,98 6Nữ  60  6,67 16,9 22,46 4,81Nam 40 -59 15,8 7  8,82 21,90 3,47  5,5Nam  60  6,70 16,2 26,08 3,78 bộ 16,6Toàn  5,7  7,85nam 23,76 3,59 Toàn bộ nữ 14,7  6,4  6,94 ...

Tài liệu được xem nhiều: