Danh mục

LƠ XÊ MI (cấp và kinh)

Số trang: 6      Loại file: doc      Dung lượng: 80.00 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Lơ xê mi cấp là bệnh mà các tế bào ung thư là những tế bào máukhông trưởng thành được, không có chức năng, bệnh tiến triển nhanh rầmrộ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LƠ XÊ MI (cấp và kinh) LƠ XÊ MI (cấp và kinh) TS. BS. Phạm Quang VinhMỤC TIÊU: Trang bị kiến thức để học viên có hiểu biết và có thể phát hiện lơ xê mi cấp và kinh, có thể điều trị được lơ xê mi kinh dòng hạt. LƠ XÊ MI CẤPKHÁI NIỆM BỆNH Lơ xê mi cấp là bệnh mà các tế bào ung thư là nh ững tế bào máukhông trưởng thành được, không có chức năng, bệnh tiến triển nhanh rầmrộ.1. TỶ LỆ MẮC BỆNH Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi. Theo các nghiên cứu thì tỷ lệ mắc bệnhhàng năm là khoảng 4-6 trường hợp/ 100000 dân. Nam và nữ đều có thểmắc bệnh.2. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH. Dựa vào các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm2.1. Lâm sàng- Thiếu máu các mức độ, diễn biến nhanh.- Xuất huyết: Thường là xuất huyết đưới da và niêm mạc.- Triệu trứng nhiễm trùng: Đặc biệt bệnh nhân thường có viêm niêm mạc miệng, loét họng, hơi thở hôi.- Có thể có gan, lách, hạch to. Một số có các u ở trên da, phì đại lợi.- Ngoài các triệu chứng trên, bệnh nhân thường có cảm giác mệt, đau mỏ i2.2. Triệu chứng xét nghiệm- Xét nghiệm tế bào máu: 177+ Hồng cầu thường giảm, thiếu máu bình sắc, giảm số lượng tiểu cầu.+ Số lượng bạch cầu tăng, cũng có thể bình thường hoặc giảm.+ Công thức bạch cầu (1) giảm các tế bào máu trưởng thành bình thường (2) Có tế bào non, ác tính, tỷ lệ tế bào ác tính trên 30%- Xét nghiệm tuỷ xương:+ Thường tăng số lượng tế bào tuỷ xương, tăng 1 loại tế bào ác tính. Tỷ lệ tế bào ác tính là trên 30% trong tuỷ xương, gi ảm các t ế bào tu ỷ bình thường.+ Số lượng hồng cầu lưới ở máu và tuỷ giảm.- Xét nghiệm miễn dịch và di truyền+ Phát hiện các kháng nguyên (CD) của giai đoạn sớm trong quá trình biệt hoá trên màng các tế bào máu và tuỷ (bình thường chỉ xuất hiện với tỷ lệ thấp)+ Xét nghiệm di truyền: phát hiện các bất thường nhiễm sắc thể và gen3. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT- Suy tuỷ xương: Bệnh diễn biến thường từ từ, gan, lách, hạch không to. Xét nghiệm thấy giảm 3 dòng tế bào máu, không có tế bào non, ác tính.- Xuất huyết giảm tiểu cầu: Có thể thiếu máu và xuất huyết. Nh ưng thiếu máu là do xuất huyết. Xét nghiệm máu không có t ế bào non ác tính.- Thiếu máu khác: Biểu hiện thiếu máu nhưng không xuất huyết, không nhiễm trùng, xét nghiệm máu và tuỷ không có tế bào non ác tính.- Bệnh lơ xê mi kinh: bệnh nhân có thể thiếu máu, lách to. Xét nghi ệm thấy tiểu cầu tăng cao, có nhiều bạch cầu ở các lứa tuổi khác nhau trong máu.- Bệnh u lympho: có thể thiếu máu, hạch to. Nhưng biểu hiện hạch to hoặc có u là chủ yếu, xét nghiệm máu và tuỷ không có t ế bào non ác tính.- Bệnh đa u tuỷ xương: Xét nghiệm sinh hoá cho thấy tăng cao một loại gamma globulin, xét nghiệm máu và tuỷ không có tế bào non ác tính. 178- Hội chứng rối loạn sinh tuỷ: có nhiều thể bệnh, bệnh nhân cũng có thiếu máu, xuất huyết, nhiễm trùng, xét nghiệm máu và tuỷ có th ể gặp tế bào non, nhưng tỷ lệ tế bào non trong máu và tuỷ dưới 30%.- Nhiễm trùng phản ứng giả lơ xê mi: không thiếu máu, xuất huyết, tế bào không ác tính. Sau điều trị hết nhiễm trùng bệnh nhân hết phản ứng.4. PHÂN LOẠI Có nhiều cách phân loại, tuy nhiên cách nào cũng phân thành l ơ xê mi tu ỷ cấp và lơ xê mi lympho cấp, trong mỗi nhóm có nhiều th ể b ệnh khác nhau.5. ĐIỀU TRỊ Nguyên tắc điều trị là tiêu diệt tế bào ác tính. Hiện nay dùng m ột s ố hoá chất điều trị thành nhiều giai đoạn, đầu tiên là điều trị tấn công, sau đó là diều tri củng cố để lui bệnh hoàn toàn và tiếp đến điều trị duy trì.5.1. Điều trị tấn công.- Lơ xê mi lympho cấp: Rất nhiều phác đồ, hiện nay có thể dùng phối hợp cụ thể như sau Tên thuốc Liều, đường dùng TT Ngày dùng 40 mg/m2 da, TM 1 Daunorubixin 1,8,15,22 1,4 mg/m2 da, TM 2 Vincristin 1,8,15,22 40 mg/m2 da, Uống 3 Prednisolon Hàng ngày 400 mg/m2 da, TM 4 Cyclophosphamid 1-7- Lơ xê mi tuỷ cấp: Có nhiều phác đồ, phổ biến hiện nay là phác đồ 3 + 7: Tên thuốc Liều, đường dùng TT Ngày dùng 40 mg/m2 da, TM 1 Daunorubixin 1,2,3 179 100-200mg/ m2 da, TM 2 (ARA-C) 1-75.2. Điều trị củng cố hay tái tấn công: Sử dụng cho những trường hợpsau một tháng kết thúc điều trị tấn công đạt lui bệnh hoàn toàn hay tái phát.Thường dùng phác đồ tương tự điều trị tấn công hay diệt tế bào mạnhhơn.5.3. Điều trị duy trì: Điều trị lâu dài bằng cách dùng đều đặn hàng thángvới các hóa chất liều nhẹ (khoảng1/2 liều tấn công), hoặc dùng một loạithuốc.5.4. Điều trị hỗ trợ: cần chăm sóc bệnh nhân tốt, truyền máu và ch ếphẩm máu, sử dụng kháng sinh phổ rộng khi có dấu hiệu nhiễm trùng. LƠ XÊ MI KINH DÒNG HẠT MỞ ĐẦU: Lơ xê mi kinh là bệnh tăng sinh và t ế bào v ẫn tr ưởng thành được. Có hai bệnh lơ xê mi kinh chính là lơ xê mi kinh dòng h ạt và l ơ xê mi kinh dòng lymphô. Ở Việt Nam gặp nhiều là bệnh l ơ xê mi kinh dòng hạt.1. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: Dựa vào lâm sàng và xét nghiệm.1.1. Lâm sàng- Bệnh nhân có lách to, thường lách to từ từ, nhiều khi rất to.- Đau vùng lách, có thể có đau cơ, cương cứng dương vật do tắc mạch.- Thiếu máu có thể gặp ở giai đoạn muộn.1.2. Xét nghiệm máu- Số lượng bạch cầu tăng cao. thường số lượng bạch cầu trên 80 G/lit.- Công thức bạch cầu có đầy đủ cá ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: