Danh mục

Loạn nhịp tim và điều trị - Phần 2

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 178.41 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (19 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Rối loạn nhịp thất của tim: 2.2.1. Loạn nhịp ngoại tâm thu thất (ventricular extrasystoles): + Loạn nhịp ngoại tâm thu thất là có một hay nhiều ổ phát nhịp nằm ở thất kích thích tim đập. + Nguyên nhân: do rượu, cà phê, thuốc lá, nhiễm trùng, nhiễm độc, mất ngủ; nguyên nhân hay gặp và có ý nghĩa tiên lượng nặng là: nhồi máu cơ tim cấp, bệnh cơ tim tiên phát, viêm cơ tim, nhiễm độc digitalis, sa van 2 lá... + Lâm sàng: nhịp tim không đều, tức ngực, khó thở, cảm giác hẫng hụt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Loạn nhịp tim và điều trị - Phần 2 Loạn nhịp tim và điều trị - Phần 2 (Dysrhythmias and therapy) 2.2. Rối loạn nhịp thất của tim:2.2.1. Loạn nhịp ngoại tâm thu thất (ventricular extrasystoles):+ Loạn nhịp ngoại tâm thu thất là có một hay nhiều ổ phát nhịp nằm ở thất kíchthích tim đập.+ Nguyên nhân: do rượu, cà phê, thuốc lá, nhiễm trùng, nhiễm độc, mất ngủ;nguyên nhân hay gặp và có ý nghĩa tiên lượng nặng là: nhồi máu cơ tim cấp, bệnhcơ tim tiên phát, viêm cơ tim, nhiễm độc digitalis, sa van 2 lá...+ Lâm sàng: nhịp tim không đều, tức ngực, khó thở, cảm giác hẫng hụt rõ cả khibắt mạch và nghe tim; có thể bị ngất hoặc đột tử...+ Điện tim đồ: nhịp ngoại tâm thu thất, không có sóng P đi tr ước phức bộ Q’R’S’,Q’R’S’ giãn rộng > 0,12 giây, S’T’ chênh trái chiều so với R’, nhịp ngoại tâm thuthất thường đến sớm và có nghỉ bù so với nhịp xoang (RR’R = 2RR). Trên 80% cáctrường hợp ngoại tâm thu thất là ngoại tâm thu ở thất phải, gần 20% ngoại tâm thuthất nằm ở thất trái.Lown đã chia ngoại tâm thu thất thành 5 độ:Độ 0 . : không có ngoại tâm thu thất.Độ I . : có < 30 nhịp ngoại tâm thu thất/1 giờ.Độ II : có > 30 nhịp ngoại tâm thu thất/1 giờ.Độ III. : ngoại tâm thu thất nhiều dạng, nhiều ổ.Độ IVa: có 2 nhịp ngoại tâm thu thất đi liền nhau.Độ IVb: có 3 nhịp ngoại tâm thu thất đi liền nhau.Độ V : nhịp ngoại tâm thu thất rơi vào sóng T của nhịp ngay liền trước nó (R onT phenoment).Người ta còn phân chia ngoại tâm thu thất: một ổ, một dạng, đa ổ, đa dạng, nhịpđôi, nhịp ba, hàng loạt.+ Điều trị:- Loại trừ các yếu tố nguy cơ và điều trị những nguyên nhân gây ra loạn nhịpngoại tâm thu thất.- Nghỉ ngơi, cho liều lượng thấp diazepam (seduxen, valium) hoặc chlordiazepoxit(librium) 5 - 10 mg, uống 3 - 5 tối, nếu không có tác dụng thì phải lựa chọn mộttrong các thuốc chống loạn nhịp sau đây:. Disopyramide (rythmodan, norpace) 100 - 200 mg  1 - 4 v/ngày chia 2 lần; dùng10 - 15 ngày.. Thuốc chẹn thụ cảm thể  : propranolol (inderal) 20 - 40 mg/ngày  10 - 15 ngày(ngừng thuốc khi nhịp tim chậm và hạ huyết áp).. Procainamide (pronestyl) 250 mg  2 - 4 v/ngày; hoặc 2 - 4 ống, tiêm bắp thịt,đợt 10 - 15 ngày. Hạ liều và ngừng thuốc khi thấy mệt mỏi, nhược cơ hoặc có hộichứng giả luput ban đỏ.. Cordaron 0,20  1 - 3 v/ngày, đợt dùng 10 - 15 ngày.- Những trường hợp nặng, có ngất lịm, nhanh thất do hiện tượng “R on Tphenoment” thì phải dùng mexiletin (mexitil) hoặc lidocain 100 - 200 mg, tiêmbắp thịt hoặc 1/2 liều tiêm trực tiếp tĩnh mạch (thử nghiệm trong da âm tính) và1/2 liều pha vào 50 - 100 ml huyết thanh natriclorua 0,9% (nếu không có suy tim)hoặc dung dịch glucose 5% (nếu có suy tim) để truyền tĩnh mạch 20 - 30 giọt/phút,dưới sự kiểm tra theo dõi điện tim đồ trên monitoring.- Nếu nhồi máu cơ tim, ngoài lidocain như trên phải cho rythmodan 0,10  2-4v/ngày, chia uống sáng và chiều cho đến khi hết ngoại tâm thu thất.- Nếu ngoại tâm thu thất do ngộ độc digitalis thì phải dừng ngay thuốc digitalis vàcho thuốc:Lidocain: cách dùng như trên.Sodanton 0,10  1 - 2v/ngày.Panangin hoặc kaliclorua 0,60  2 - 4v/ngày.Những thuốc này dùng cho đến khi hết loạn nhịp ngoại tâm thu thất.- Trong trường hợp ngoại tâm thu thất mức độ nặng, dai dẳng, kéo dài, không cótác dụng khi dùng thuốc thì phải tiến hành biện pháp đốt ổ phát nhịp gây ngoạitâm thu thất bằng năng lượng tần số radio qua ống thông.- Một số trường hợp châm cứu các huyệt: hợp cốc, nội quan (tay trái) hoặc uốngnước sắc “thủy xương bồ” 10 - 20 g/ngày cũng có kết quả điều trị.2.2.2. Nhịp tự thất (idioventricular rythm):+ Khi nhịp ngoại tâm thu thất đứng làm chủ nhịp, kích thích cho tim đập với tần số< 120 ck/phút thì được gọi là nhịp tự thất.+ Nhịp tự thất là một loại rối loạn nhịp rất nặng gây ra tình trạng “phân ly điệncơ”, nghĩa là tim còn hoạt động điện học nhưng không có hiệu lực cơ học; biểuhiện lâm sàng là ngừng tuần hoàn; điều trị cấp cứu như cấp cứu ngừng tim do vôtâm thu.2.2.3. Nhịp nhanh thất (ventricular tachycardia):Đây là loại rối loạn nhịp tim nặng, luôn phải được theo dõi và điều trị cấp cứu tạibệnh viện, vì có tỷ lệ tử vong cao.+ Khi có từ > 3 nhịp ngoại tâm thu thất liền nhau, liên tiếp, với tần số từ 120 -250 ck/phút thì được gọi là nhịp nhanh thất.- Nếu cơn nhịp nhanh thất kéo dài < 30 giây thì gọi là nhịp nhanh thất ngắn,thoáng qua.- Nếu cơn nhịp nhanh thất kéo dài > 30 giây thì gọi là nhịp nhanh thất bền bỉ, kéodài.- Nếu các nhịp nhanh thất giống nhau trong một đạo trình của điện tim đồ thì gọi lànhịp nhanh thất một dạng; ngược lại nếu nhịp nhanh thất khác dạng nhau trên cùngmột đạo trình của điện tim đồ thì gọi là nhịp nhanh thất đa dạng.- Nhịp nhanh thất kéo dài, một dạng, do một ổ phát nhịp thất, với tần số nhanh từ180 - 250 ck/phút được gọi là cuồng động thất (ventricular flutter).- Nhịp nhanh thất đa ổ, đa dạng, kéo dài, thường xuyên đổi trục (180o), thường gặpở người có khoảng QT kéo dài (trên 60 giây) được gọi là “nhịp xoắn đỉnh”(torsade de pointes ventricular tachycardia).Vị trí ổ phát nhịp ở thất gây nhịp nhanh thất hay gặp nhất l à vòng vào lại ở sợiPurkinje; nhịp nhanh thất còn gọi là “phân ly nhĩ - thất” vì tần số nhịp thất cao hơntần số nhịp nhĩ và không có sự liên hệ với nhau, trừ trường hợp nhịp dẫn truyềnngược thất - nhĩ.+ Nguyên nhân: nhồi máu cơ tim cấp tính, viêm cơ tim, bệnh thiếu máu cơ tim cụcbộ, bệnh cơ tim tiên phát, cũng có khi gặp ở nguời bình thường, do các thuốcchống loạn nhịp nhóm Ic (ví dụ: encainide, flecainide) và nhiều bệnh tim khác cótổn thương cơ tim nặng kèm theo nhịp nhanh 180 - 200 ck/phút.+ Lâm sàng: biểu hiện lâm sàng của nhịp nhanh thất là suy tim mức độ nặng vàsốc tim, có thể gây tử vong.+ Điện tim đồ: biểu hiện trên điện tim đồ của nhịp nhanh thất:. Phức bộ QRS rộng từ 0,12 - 0,24 giây (trung bình 0,16 giây).. Rr’ hoặc R ở V1; QS hoặc ...

Tài liệu được xem nhiều: