Lọc máu liên tục ở trẻ sốc nhiễm khuẩn tại khoa Hồi sức tích cực chống độc Bệnh viện Nhi đồng 2
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 802.50 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ các chỉ định lọc, đặc điểm kỹ thuật lọc máu, tỷ lệ các biến chứng của lọc máu liên tục ở trẻ sốc nhiễm khuẩn tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc Bệnh viện Nhi đồng 2 từ 01/01/2015 - 31/12/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lọc máu liên tục ở trẻ sốc nhiễm khuẩn tại khoa Hồi sức tích cực chống độc Bệnh viện Nhi đồng 2Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 LỌC MÁU LIÊN TỤC Ở TRẺ SỐC NHIỄM KHUẨNTẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Nguyễn Huy Luân1, Võ Thị Hồng Tiến1TÓM TẮT Đặt vấn đề: Điều trị lọc máu liên tục được khuyến cáo cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết có tổnthương thận cấp, giúp cân bằng dịch ở những bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết có rối loạn huyết động. Tuy nhiên,các biến chứng của lọc máu liên tục còn thường gặp và nhiều điều chưa thống nhất về chỉ định lọc, thời điểm lọcmáu, liều lọc. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các chỉ định lọc, đặc điểm kỹ thuật lọc máu, tỷ lệ các biến chứng của lọc máu liêntục ở trẻ sốc nhiễm khuẩn tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc Bệnh viện Nhi đồng 2 từ 01/01/2015 -31/12/2019. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả 77 ca trẻ sốc nhiễm khuẩn được lọc máu liên tụctại khoa Hồi sức tích cực và chống độc bệnh viện Nhi đồng 2. Kết quả: Chỉ định lọc máu liên tục chiếm tỷ lệ cao nhất là rối loạn chức năng đa cơ quan (31,2%). Phươngthức lọc máu thường dùng nhất là lọc thẩm tách máu liên tục tĩnh mạch - tĩnh mạch (CVVHDF) (96,1%). Liềulọc trung vị là 46,7 ml/kg/giờ. Chống đông được dùng là heparin, 100% bệnh nhân không được dùng liều tấncông. Đông màng là biến chứng thường gặp nhất (49,3%). Các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng như nhịptim, nhiệt độ và chỉ số vận mạch tăng co, HCO3-, BE, ure và creatinin giảm có ý nghĩa thống kê tại thời điểm lọcmáu 24 giờ so với thời điểm bắt đầu lọc máu (p Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y họcHospital 2. Results: The highest rate of indication was multi-organ dysfunction syndrome (31.2%). The CRRT strategyused the most commonly was CVVHDF (96.1%). The ultrafiltration rate was 46.7 ml/kg/hour. The anticoagulantused was heparin, 100% of patients were not given the loading dose. Membrane clotting was the most commoncomplication (49.3%). The clinical signs and subclinical results such as heart rate, temperature, vasopressorinotrope score, HCO3-, BE, urea, and creatinine decreased statistically significant at the 24-hour ultrafiltrationtime compared to the time of starting (p Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021Phương pháp chọn mẫu - Tăn ct t máu Lấy mẫu toàn bộ. Thiểu niệu: thể tích nước tiểu 5 giây. Tất cả các hồ s ệnh án của bệnh nhân thoả Nhiệt ộ ngoại biên thấp h n nhiệt ộ trungcác tiêu chu n nghiên c u sẽ ược thu thập bằng tâm >30C.phi u thu thập dữ liệu mẫu ược soạn sẵn phù Rối loạn chức năng hô hấphợp với mục tiêu nghiên c u. PaO2/FiO2 65 mmH h c o h n 20 mmH so với giá trị ình thường, hoặc Gồm các tiêu chí sau, theo SSC 2012: Cần nhu cầu oxy thực sự hay cần FiO2 >50% 1. Có vị trí nhiễm khu n (có thể nghi ngờ). ể duy trì SpO2 trên 92%, hoặc 2. Có tình trạng viêm: Cần th máy. CRP >10 mg/dL hay procalcitonin >0,5 ng/mL. Rối loạn chức năng thần kinh Tăn h iảm bạch cầu theo tu i(2) hay bạch Tr c th n iểm Glasgow 11 iểm hoặccầu non >10%. Th i tri giác cấp với iểm Glasgow giảm 3. Nhiệt ộ hậu môn >38,50C hay 2.Norepinephrine bất c liều nào. Rối loạn chức năng thận 6. Có dấu hiệu giảm tưới máu: Nồn ộ cr tinin ≥2 ần giới hạn trên theo Mạch nhẹ khó b t hay mạch dội. tu i hay 2 lần giá trị căn ản trước Chi mát, thời gian phục hồi màu da kéo dài >2s. Rối loạn chức năng gan R i loạn tri giác. ALT >100 UI/l. Thể tích nước tiểu 5 và t lệ phần trăm Các i n s ịnh ượng cóµg/kg/ph hay dobutamin, adrenaline, phân ph i chu n sẽ ược tính trung bình vànoradrenaline bất c liều nào, hoặc ộ lệch chu n. Có 2 trong các tiêu chu n sau: Các bi n s ịnh ượng không có phân ph i - Toan chuyển hóa BE Y Học TP. Hồ Chí Minh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lọc máu liên tục ở trẻ sốc nhiễm khuẩn tại khoa Hồi sức tích cực chống độc Bệnh viện Nhi đồng 2Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 LỌC MÁU LIÊN TỤC Ở TRẺ SỐC NHIỄM KHUẨNTẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Nguyễn Huy Luân1, Võ Thị Hồng Tiến1TÓM TẮT Đặt vấn đề: Điều trị lọc máu liên tục được khuyến cáo cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết có tổnthương thận cấp, giúp cân bằng dịch ở những bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết có rối loạn huyết động. Tuy nhiên,các biến chứng của lọc máu liên tục còn thường gặp và nhiều điều chưa thống nhất về chỉ định lọc, thời điểm lọcmáu, liều lọc. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các chỉ định lọc, đặc điểm kỹ thuật lọc máu, tỷ lệ các biến chứng của lọc máu liêntục ở trẻ sốc nhiễm khuẩn tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc Bệnh viện Nhi đồng 2 từ 01/01/2015 -31/12/2019. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả 77 ca trẻ sốc nhiễm khuẩn được lọc máu liên tụctại khoa Hồi sức tích cực và chống độc bệnh viện Nhi đồng 2. Kết quả: Chỉ định lọc máu liên tục chiếm tỷ lệ cao nhất là rối loạn chức năng đa cơ quan (31,2%). Phươngthức lọc máu thường dùng nhất là lọc thẩm tách máu liên tục tĩnh mạch - tĩnh mạch (CVVHDF) (96,1%). Liềulọc trung vị là 46,7 ml/kg/giờ. Chống đông được dùng là heparin, 100% bệnh nhân không được dùng liều tấncông. Đông màng là biến chứng thường gặp nhất (49,3%). Các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng như nhịptim, nhiệt độ và chỉ số vận mạch tăng co, HCO3-, BE, ure và creatinin giảm có ý nghĩa thống kê tại thời điểm lọcmáu 24 giờ so với thời điểm bắt đầu lọc máu (p Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y họcHospital 2. Results: The highest rate of indication was multi-organ dysfunction syndrome (31.2%). The CRRT strategyused the most commonly was CVVHDF (96.1%). The ultrafiltration rate was 46.7 ml/kg/hour. The anticoagulantused was heparin, 100% of patients were not given the loading dose. Membrane clotting was the most commoncomplication (49.3%). The clinical signs and subclinical results such as heart rate, temperature, vasopressorinotrope score, HCO3-, BE, urea, and creatinine decreased statistically significant at the 24-hour ultrafiltrationtime compared to the time of starting (p Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021Phương pháp chọn mẫu - Tăn ct t máu Lấy mẫu toàn bộ. Thiểu niệu: thể tích nước tiểu 5 giây. Tất cả các hồ s ệnh án của bệnh nhân thoả Nhiệt ộ ngoại biên thấp h n nhiệt ộ trungcác tiêu chu n nghiên c u sẽ ược thu thập bằng tâm >30C.phi u thu thập dữ liệu mẫu ược soạn sẵn phù Rối loạn chức năng hô hấphợp với mục tiêu nghiên c u. PaO2/FiO2 65 mmH h c o h n 20 mmH so với giá trị ình thường, hoặc Gồm các tiêu chí sau, theo SSC 2012: Cần nhu cầu oxy thực sự hay cần FiO2 >50% 1. Có vị trí nhiễm khu n (có thể nghi ngờ). ể duy trì SpO2 trên 92%, hoặc 2. Có tình trạng viêm: Cần th máy. CRP >10 mg/dL hay procalcitonin >0,5 ng/mL. Rối loạn chức năng thần kinh Tăn h iảm bạch cầu theo tu i(2) hay bạch Tr c th n iểm Glasgow 11 iểm hoặccầu non >10%. Th i tri giác cấp với iểm Glasgow giảm 3. Nhiệt ộ hậu môn >38,50C hay 2.Norepinephrine bất c liều nào. Rối loạn chức năng thận 6. Có dấu hiệu giảm tưới máu: Nồn ộ cr tinin ≥2 ần giới hạn trên theo Mạch nhẹ khó b t hay mạch dội. tu i hay 2 lần giá trị căn ản trước Chi mát, thời gian phục hồi màu da kéo dài >2s. Rối loạn chức năng gan R i loạn tri giác. ALT >100 UI/l. Thể tích nước tiểu 5 và t lệ phần trăm Các i n s ịnh ượng cóµg/kg/ph hay dobutamin, adrenaline, phân ph i chu n sẽ ược tính trung bình vànoradrenaline bất c liều nào, hoặc ộ lệch chu n. Có 2 trong các tiêu chu n sau: Các bi n s ịnh ượng không có phân ph i - Toan chuyển hóa BE Y Học TP. Hồ Chí Minh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Lọc máu liên tục Sốc nhiễm khuẩn Đặc điểm kỹ thuật lọc máu Trẻ toan chuyển hóa nặng Tổn thương đa tạng nặngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
27 trang 200 0 0