Lớp Thú
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 222.15 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lớp Thú tên khoa học là Mammalia, gồm những loài có tổ chức cao nhất trong các lớp động vật có xương sống. Chúng có thân nhiệt cao và ổn định. Hệ thần kinh rất phát triển, đặc biệt là lớp vỏ xám của não bộ. Đẻ con và nuôi con bằng sữa. Trong một số tài liệu tiếng Việt khác gọi là (lớp) động vật có vú (động vật hữu nhũ), vì đặc điểm của chúng là có nhiều tuyến dưới da ngực, gọi là vú, tiết ra sữa để nuôi con mới sanh. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lớp Thú Lớp Thú Lớp Thú Thời điểm hóa thạch: Cuối kỷ Trias - ngày nay Sư tử (Panthera leo) Phân loại khoa họcGiới (regnum): AnimaliaNgành (phylum): ChordataPhân ngành Vertebrata(subphylum):(không phân hạng) Synapsida(không phân hạng) MammaliaformesLớp (class): Mammalia Linnaeus, 1758Lớp Thú tên khoa học là Mammalia, gồm những loài có tổ chức cao nhất trong các lớpđộng vật có xương sống. Chúng có thân nhiệt cao và ổn định. Hệ thần kinh rất phát triển,đặc biệt là lớp vỏ xám của não bộ. Đẻ con và nuôi con bằng sữa. Trong một số tài liệutiếng Việt khác gọi là (lớp) động vật có vú (động vật hữu nhũ), vì đặc điểm của chúng làcó nhiều tuyến dưới da ngực, gọi là vú, tiết ra sữa để nuôi con mới sanh. Ngoài ra độngvật thuộc lớp này có 3 xương nhỏ trong tai, da có lông, răng và não phát triển cao cấphơn những loài lớp khác, tim có 4 thất, và máu nóng.Hình dạng chung Loài dơi-một thành viên của lớp thú đã thích nghi vớicuộc sống bay lượn, có màng da mang chức năng như cánh của chim bayLớp Thú có 3 dạng chính do thích nghi với môi trường sống: • Dạng có đầu, mình, cổ và đuôi phân biệt rõ ràng: Dạng này chiếm đa số các loài trong lớp thú, các loài này chủ yếu là sống trên cạn. Ví dụ: Mèo, Thỏ, Trâu, Bò... • Dạng có cánh: Dạng này thích nghi với môi trường sống không khí, có khả năng bay lượn. Giữa các ngón của chi, có lớp da, y như cánh của các loài chim, ví dụ: Dơi,... Hoặc màng da nối chi trước với cổ, chi sau, ví dụ: Chồn bay... • Dạng thích nghi bơi lội: Cơ thể có các chi biến đổi thành các vây. Lớp da thì trở nên trơn, bóng hơn. Ví dụ: Cá voi, Cá heo, và một số khác,...Các hệ cơ quanSinh sảnsinh sản của lớp thú :+ Sự sai khác đực , cái thể hiện ko rõ ở đa số thúThức ăn và môi trường sốngPhân loạiTrên thế giới hiện mới định danh được có 5500 loài, 1200 giống (chi), 152 họ. 46 bộ, 3lớp phụ. Tại Việt nam mới chỉ phát hiện được 2 lớp phụ, 14 bộ, 41 họ, 252 loài. • Lớp phụ Australosphenida o Carnivora (Bộ Ăn thịt) o Ausktribosphenida o Cetacea (Bộ Cá voi) o Monotremata o Chiroptera (Bộ Dơi) • Lớp phụ Eutheria (excludes o Cimolesta Đã tuyệt chủng extinct ancestors) o Cingulata (Bộ Thú có o Afrosoricida mai) o Anagaloidea Đã tuyệt chủng o Creodonta Đã tuyệt chủng o Arctostylopida Đã tuyệt o Condylarthra Đã tuyệt chủng chủng o Artiodactyla (Bộ Guốc o Dermoptera chẵn) o Desmostylia Đã tuyệt chủngo Dinocerata Đã tuyệt chủng o Primates (Bộ Linh trưởng)o Embrithopoda Đã tuyệt chủng o Proboscidea (Bộ Có vòi)o Hyracoidea o Pyrotheria Đã tuyệt chủngo Insectivora (Bộ Ăn sâu o Rodentia (Bộ Gặm nhấm) bọ) o Scandentiao Lagomorpha o Sireniao Leptictida Đã tuyệt chủng o Taeniodonta Đã tuyệt chủngo Litopterna Đã tuyệt chủng o Tubulidentatao Macroscelidea • Lớp phụ Marsupialia (Thú có túi)o Mesonychia Đã tuyệt chủng o Dasyuromorphiao Notoungulata Đã tuyệt chủng o Didelphimorphiao Perissodactyla (Bộ Guốc o Diprotodontia lẻ) o Microbiotheriao Pholidota (Bộ Tê tê) o Notoryctemorphiao Pilosa (Bộ Thú thiếu răng) o Paucituberculatao Plesiadapiformes Đã tuyệt o Peramelemorphia chủng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lớp Thú Lớp Thú Lớp Thú Thời điểm hóa thạch: Cuối kỷ Trias - ngày nay Sư tử (Panthera leo) Phân loại khoa họcGiới (regnum): AnimaliaNgành (phylum): ChordataPhân ngành Vertebrata(subphylum):(không phân hạng) Synapsida(không phân hạng) MammaliaformesLớp (class): Mammalia Linnaeus, 1758Lớp Thú tên khoa học là Mammalia, gồm những loài có tổ chức cao nhất trong các lớpđộng vật có xương sống. Chúng có thân nhiệt cao và ổn định. Hệ thần kinh rất phát triển,đặc biệt là lớp vỏ xám của não bộ. Đẻ con và nuôi con bằng sữa. Trong một số tài liệutiếng Việt khác gọi là (lớp) động vật có vú (động vật hữu nhũ), vì đặc điểm của chúng làcó nhiều tuyến dưới da ngực, gọi là vú, tiết ra sữa để nuôi con mới sanh. Ngoài ra độngvật thuộc lớp này có 3 xương nhỏ trong tai, da có lông, răng và não phát triển cao cấphơn những loài lớp khác, tim có 4 thất, và máu nóng.Hình dạng chung Loài dơi-một thành viên của lớp thú đã thích nghi vớicuộc sống bay lượn, có màng da mang chức năng như cánh của chim bayLớp Thú có 3 dạng chính do thích nghi với môi trường sống: • Dạng có đầu, mình, cổ và đuôi phân biệt rõ ràng: Dạng này chiếm đa số các loài trong lớp thú, các loài này chủ yếu là sống trên cạn. Ví dụ: Mèo, Thỏ, Trâu, Bò... • Dạng có cánh: Dạng này thích nghi với môi trường sống không khí, có khả năng bay lượn. Giữa các ngón của chi, có lớp da, y như cánh của các loài chim, ví dụ: Dơi,... Hoặc màng da nối chi trước với cổ, chi sau, ví dụ: Chồn bay... • Dạng thích nghi bơi lội: Cơ thể có các chi biến đổi thành các vây. Lớp da thì trở nên trơn, bóng hơn. Ví dụ: Cá voi, Cá heo, và một số khác,...Các hệ cơ quanSinh sảnsinh sản của lớp thú :+ Sự sai khác đực , cái thể hiện ko rõ ở đa số thúThức ăn và môi trường sốngPhân loạiTrên thế giới hiện mới định danh được có 5500 loài, 1200 giống (chi), 152 họ. 46 bộ, 3lớp phụ. Tại Việt nam mới chỉ phát hiện được 2 lớp phụ, 14 bộ, 41 họ, 252 loài. • Lớp phụ Australosphenida o Carnivora (Bộ Ăn thịt) o Ausktribosphenida o Cetacea (Bộ Cá voi) o Monotremata o Chiroptera (Bộ Dơi) • Lớp phụ Eutheria (excludes o Cimolesta Đã tuyệt chủng extinct ancestors) o Cingulata (Bộ Thú có o Afrosoricida mai) o Anagaloidea Đã tuyệt chủng o Creodonta Đã tuyệt chủng o Arctostylopida Đã tuyệt o Condylarthra Đã tuyệt chủng chủng o Artiodactyla (Bộ Guốc o Dermoptera chẵn) o Desmostylia Đã tuyệt chủngo Dinocerata Đã tuyệt chủng o Primates (Bộ Linh trưởng)o Embrithopoda Đã tuyệt chủng o Proboscidea (Bộ Có vòi)o Hyracoidea o Pyrotheria Đã tuyệt chủngo Insectivora (Bộ Ăn sâu o Rodentia (Bộ Gặm nhấm) bọ) o Scandentiao Lagomorpha o Sireniao Leptictida Đã tuyệt chủng o Taeniodonta Đã tuyệt chủngo Litopterna Đã tuyệt chủng o Tubulidentatao Macroscelidea • Lớp phụ Marsupialia (Thú có túi)o Mesonychia Đã tuyệt chủng o Dasyuromorphiao Notoungulata Đã tuyệt chủng o Didelphimorphiao Perissodactyla (Bộ Guốc o Diprotodontia lẻ) o Microbiotheriao Pholidota (Bộ Tê tê) o Notoryctemorphiao Pilosa (Bộ Thú thiếu răng) o Paucituberculatao Plesiadapiformes Đã tuyệt o Peramelemorphia chủng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
khoa học tự nhiên sinh học Lớp Thú Mammalia lớp động vật có xương sốngTài liệu liên quan:
-
176 trang 280 3 0
-
14 trang 100 0 0
-
Đề thi trắc nghiệm côn trùng Đại cuơng
14 trang 51 0 0 -
Tổng hợp nano ZnO sử dụng làm điện cực âm trong nguồn điện bạc - kẽm
5 trang 48 0 0 -
11 trang 44 0 0
-
Báo cáo thực tập chuyên đề Vật liệu Ruby Al2O3 : Cr3+ nhâm tạo
25 trang 38 0 0 -
34 trang 38 0 0
-
Estimation of Sedimentary Basin Depth Using the Hybrid Technique for Gravity Data
5 trang 33 0 0 -
16 trang 33 0 0
-
Văn hóa các dân tộc Việt Nam: Thông tin thư mục
144 trang 32 0 0