Luận văn đề tài : TỔ CHỨC BỘ MÁY TOÁN KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY
Số trang: 59
Loại file: pdf
Dung lượng: 427.06 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thực tập là điều kiện thuận lợi cho mọi sinh viên trong việc củng cố kiến thức ,tìm hiểu thực tế và so sánh lý thuyết với thưc tế, là giai đoạn quan trọng trước khi kết thúc quá trình học tập ở nhà trường. Với sự giúp đỡ, hướng dẫn của khoa kế toán cũng như các thầy cô giáo, của đơn vị thực tập và của phòng kế toán nơi em đã được nhận vào thực tập. Em đã hiểu đầy đủ hơn, khái quát hơn về lĩnh vực kế toán cũng như nghề kế toán mà em...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn đề tài : TỔ CHỨC BỘ MÁY TOÁN KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY Luận vănTỔ CHỨC BỘ MÁY TOÁN KẾTOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY 1 LỜI NÓI ĐẦU Thực tập là điều kiện thuận lợi cho mọi sinh viên trong việc củng cố kiếnthức ,tìm hiểu thực tế và so sánh lý thuyết với thưc tế, là giai đoạn quan trọngtrước khi kết thúc quá trình học tập ở nhà trường. Với sự giúp đỡ, hướng dẫncủa khoa kế toán cũng như các thầy cô giáo, của đơn vị thực tập và của phòngkế toán nơi em đã được nhận vào thực tập. Em đã hiểu đầy đủ hơn, khái quáthơn về lĩnh vực kế toán cũng như nghề kế toán mà em đã chọn Với mục đích là khảo sát và tìm hiểu thực tế về tổ chức bộ máy quản lýtại công ty và hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như công tác tổ chức bộ máykế toán cùng các phần hành kế toán đặc trưng tại công ty công trình đườngthủy.Báo cáo thực tập giúp em có cái nhìn tổng quan về Công ty để từ đó tạotiền đề đi sâu nghiên cứu, so sánh sự vận dụng lý luận trong thực tế công táchạch toán kế toán. 2DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TSCĐ : Tài sản cố định. : Nguyên vật liệu. NVL : Sản xuất kinh doanh. SX – KD : Bắt buộc. BB : Hướng dẫn. HD : Bảo hiểm y tế. BHYT : Bảo hiểm xã hội. BHXH : Ban quản lý dự án. BQLDA : Hải Phòng. HP : Phú Quốc. PQ GĐ : Giám đốc : Kế huạch thị trường. KHTT : Kỹ thuật thi công. KTTC : Tài chính - Kế toán. TCKT : Thiết bị - Vật tư. TBVT TCLĐ : Tổ chức lao động. : Quản lý dự án. QLDA : Hành chính y tế. HCYT : Xí nghiệp. XN : Doanh nghiệp. DN : Lao động tiền lương. LDTL : Vật tư. VT 3 : Tiền tệ. TT : Sản xuất. SX : Tài khoản. TK TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình. : Chứng từ ghi sổ. CTGS NLĐ : Người lao động. : Tiền lương. TL : Nhà nước. NN PHẦN 1NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY 4I. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.1.1.1.1 Giới thiệu về Công Ty. Công ty công trình đường thủy là Doanh nghiệp Nhà nước, được tổ chứcsản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, có condấu riêng, được phép mở tài khoản tại Ngân hàng, có quyền quyết định các vấn đềtrong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty trong khuôn khổ của pháp luật ViệtNam và quy định của Tổng công ty. Là đơn vị trực thuộc Tổng công ty xây dựngđường thủy. Tên giao dịch quốc tế : WACO Trụ sở chính : 159 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội Chi nhánh : 14B8 - Ngô Tất Tố - T.P Hồ Chí Minh Công ty công trình tường thủy tiền thân là Công ty công trình đường sông 01thuộc cục đường sông - Bộ giao thông vận tải, thành lập ngày 01/07/1972 theo quyếtđịnh 288 / QĐ-TCCB của Bộ giao thông vận tải. Năm 1983 Công ty công trình đường sông số 01 đổi tên thành Xí nghiệp cầu cảng204 trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 2 Bộ giao thông vận tải. Năm 1986 , Xí nghiệp cầu cảng 204 được đổi tên thành Xí nghiệp công trìnhđường thủy trực thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp quản lý giao thông đường thủy 1 Tháng 1 năm 1990, Xí nghiệp công trình đường thủy 1 được đổi tên thành Công tycông trình đường thủy trực thuộc Tổng công ty xây dựng đường thủy theo quyết địnhsố 601/QĐ/TCCB_LĐ ngày 05/04/1993 của Bộ Giao Thông Vận Tải về viêc thànhlập lại và quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức lại của Công ty công trìnhđường thuỷ. Các xí nghiệp trực thuộc Công ty công trình đường thủy gồm: Xí nghiệp 4 Xí nghiệp 18 Xí nghiệp 6 Xí nghiệp 20 Xí nghiệp 8 Xí nghiệp 12 5 Xí nghiệp 10 Xí nghiệp 75 Công ty công trình đường thuỷ hoạt động chủ yếu trên các lĩnh vực như sau: Xây dựng công trình dân dụng. Thi công công trình giao thông. Xây dựng công trình công nghiệp. Xây dựng trạm điện và đường dây điện. Sản xuất các cấu kiện bê tông đúc sẵn và vật liệu xây dựng. Tổng số vốn kinh doanh của công ty được nhà nước giao khi mới thành lậplà 2 tỷ 174 triệu đồng trong đó: - Vốn cố định: 1.277 triệu đồng. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn đề tài : TỔ CHỨC BỘ MÁY TOÁN KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY Luận vănTỔ CHỨC BỘ MÁY TOÁN KẾTOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY 1 LỜI NÓI ĐẦU Thực tập là điều kiện thuận lợi cho mọi sinh viên trong việc củng cố kiếnthức ,tìm hiểu thực tế và so sánh lý thuyết với thưc tế, là giai đoạn quan trọngtrước khi kết thúc quá trình học tập ở nhà trường. Với sự giúp đỡ, hướng dẫncủa khoa kế toán cũng như các thầy cô giáo, của đơn vị thực tập và của phòngkế toán nơi em đã được nhận vào thực tập. Em đã hiểu đầy đủ hơn, khái quáthơn về lĩnh vực kế toán cũng như nghề kế toán mà em đã chọn Với mục đích là khảo sát và tìm hiểu thực tế về tổ chức bộ máy quản lýtại công ty và hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như công tác tổ chức bộ máykế toán cùng các phần hành kế toán đặc trưng tại công ty công trình đườngthủy.Báo cáo thực tập giúp em có cái nhìn tổng quan về Công ty để từ đó tạotiền đề đi sâu nghiên cứu, so sánh sự vận dụng lý luận trong thực tế công táchạch toán kế toán. 2DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TSCĐ : Tài sản cố định. : Nguyên vật liệu. NVL : Sản xuất kinh doanh. SX – KD : Bắt buộc. BB : Hướng dẫn. HD : Bảo hiểm y tế. BHYT : Bảo hiểm xã hội. BHXH : Ban quản lý dự án. BQLDA : Hải Phòng. HP : Phú Quốc. PQ GĐ : Giám đốc : Kế huạch thị trường. KHTT : Kỹ thuật thi công. KTTC : Tài chính - Kế toán. TCKT : Thiết bị - Vật tư. TBVT TCLĐ : Tổ chức lao động. : Quản lý dự án. QLDA : Hành chính y tế. HCYT : Xí nghiệp. XN : Doanh nghiệp. DN : Lao động tiền lương. LDTL : Vật tư. VT 3 : Tiền tệ. TT : Sản xuất. SX : Tài khoản. TK TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình. : Chứng từ ghi sổ. CTGS NLĐ : Người lao động. : Tiền lương. TL : Nhà nước. NN PHẦN 1NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY 4I. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.1.1.1.1 Giới thiệu về Công Ty. Công ty công trình đường thủy là Doanh nghiệp Nhà nước, được tổ chứcsản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, có condấu riêng, được phép mở tài khoản tại Ngân hàng, có quyền quyết định các vấn đềtrong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty trong khuôn khổ của pháp luật ViệtNam và quy định của Tổng công ty. Là đơn vị trực thuộc Tổng công ty xây dựngđường thủy. Tên giao dịch quốc tế : WACO Trụ sở chính : 159 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội Chi nhánh : 14B8 - Ngô Tất Tố - T.P Hồ Chí Minh Công ty công trình tường thủy tiền thân là Công ty công trình đường sông 01thuộc cục đường sông - Bộ giao thông vận tải, thành lập ngày 01/07/1972 theo quyếtđịnh 288 / QĐ-TCCB của Bộ giao thông vận tải. Năm 1983 Công ty công trình đường sông số 01 đổi tên thành Xí nghiệp cầu cảng204 trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 2 Bộ giao thông vận tải. Năm 1986 , Xí nghiệp cầu cảng 204 được đổi tên thành Xí nghiệp công trìnhđường thủy trực thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp quản lý giao thông đường thủy 1 Tháng 1 năm 1990, Xí nghiệp công trình đường thủy 1 được đổi tên thành Công tycông trình đường thủy trực thuộc Tổng công ty xây dựng đường thủy theo quyết địnhsố 601/QĐ/TCCB_LĐ ngày 05/04/1993 của Bộ Giao Thông Vận Tải về viêc thànhlập lại và quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức lại của Công ty công trìnhđường thuỷ. Các xí nghiệp trực thuộc Công ty công trình đường thủy gồm: Xí nghiệp 4 Xí nghiệp 18 Xí nghiệp 6 Xí nghiệp 20 Xí nghiệp 8 Xí nghiệp 12 5 Xí nghiệp 10 Xí nghiệp 75 Công ty công trình đường thuỷ hoạt động chủ yếu trên các lĩnh vực như sau: Xây dựng công trình dân dụng. Thi công công trình giao thông. Xây dựng công trình công nghiệp. Xây dựng trạm điện và đường dây điện. Sản xuất các cấu kiện bê tông đúc sẵn và vật liệu xây dựng. Tổng số vốn kinh doanh của công ty được nhà nước giao khi mới thành lậplà 2 tỷ 174 triệu đồng trong đó: - Vốn cố định: 1.277 triệu đồng. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trình tự hạch toán kinh tế thế giới kế toán tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh hạch toán doanh thu phương pháp hạch toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế - PGS.TS. Trần Đình Trọng
337 trang 188 1 0 -
136 trang 180 0 0
-
32 trang 158 0 0
-
Giáo trình Kinh tế vĩ mô (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
61 trang 136 0 0 -
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUAN HỆ VIỆT NAM -EU
7 trang 117 0 0 -
120 trang 97 0 0
-
Phân khúc thị trường và chiến lược Marketing của dầu gội X-men
45 trang 96 0 0 -
95 trang 94 0 0
-
Mua nợ phải thu và phương pháp hạch toán
4 trang 87 0 0 -
BÁO CÁO THỰC TẬP - Đề tài: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
47 trang 85 0 0