Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Vật Liệu Mới Trương Cao
Số trang: 42
Loại file: pdf
Dung lượng: 425.32 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Toàn cầu hoá nền kinh tế luôn tạo ra những cơ hội và thách thức cho các thành phần kinh tế của mỗi quốc gia. Các nước, các khu vực trên thế giới ngày càng chuyên môn hoá sản xuất và phụ thuộc lẫn nhau thông qua sự phát triển của con đường trao đổi thương mại. Điều này thúc đẩy xu hướng hoà bình, ổn định và hợp tác để cùng nhau phát triển. Xu thế này đã có tác dụng khơi thông mọi nguồn vốn trong nền kinh tế kể cả trong nước và ngoài nước, tạo cơ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Vật Liệu Mới Trương CaoBáo cáo quả n lý VLĐ Khoa KT - PC Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Vật Liệu Mới Trương Cao 1Báo cáo quả n lý VLĐ Khoa KT - PC LỜI NÓI ĐẦU Toàn cầu hoá nền kinh tế luôn tạo ra những cơ hội và thách thức cho cácthà nh phầ n kinh tế c ủa mỗi quốc gia. Các nước, các khu vực trên thế giới ngà ycàng chuyê n môn hoá sản xuất và phụ thuộc lẫn nhau thô ng qua sự phát triểncủa con đường trao đổi thương mạ i. Điề u nà y thúc đẩy xu hướng hoà bình, ổ nđịnh và hợp tác để cùng nhau phát triển. Xu thế này đã có tác dụng khơi thông mọi nguồn vốn trong nền kinh tế kểcả trong nước và ngoài nước, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp khai thác, huyđộng vốn phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của mình. Tuy nhiên cũng chính vìvậy đã tạo ra sức ép và động lực buộc mọ i doanh nghiệp không ngừng nâ ng caohiệ u quả kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn. Vốn kinh doanh có thể đựoc chia là m hai bộ phận gồm: vố n cố định là bộphậ n vố n đầ u tư vào tà i sản cố định gắ n với quyế t định đầu tư cơ bản và bộ phậnvốn lưu đ ộng là vốn đầ u tư tạo ra tài sản lưu động nhằm phục vụ c ho sự vậnhành tà i sả n cố định, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đượcdiễ n ra thường xuyê n, liê n tục và đạt mục tiêu đề ra với hiệu quả cao. Vì vậy nâng cao hiệu quả quả n lý và sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa rấtquan trọng nhằ m đảm bảo cho đồng vốn đầu tư và tà i sản lưu động được sửdụng hợp lý, tiết kiệ m, đáp ứng được yêu cầu kinh doanh và nâng cao hiệu quảsử dụng vốn nói chung, nê n trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Vật Liệ uMới Trương Cao em đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “ Giải phá p nâng cao hiệ uquả sử dụng vốn lưu động tại c ông ty TNHH Vật Liệu Mới Trương Cao”. 2Báo cáo quả n lý VLĐ Khoa KT - PC BÁO CÁO NÀY GỒM 3 PHẦN: Phần 1: Khái quát chung về tình hình quản lý vốn lưu động trong doanhnghiệp. Phần 2: Thực trạng quả n lý vốn lưu động tại công ty TNHH Vật liệ u mớ iTrương Cao. Phần 3: Một số k iến nghị và giảI pháp nhằm hoà n thiệ n cô ng tác quản lývốn lưu độ ng tạ i cô ng ty. Để hoà n thà nh đề tài này, Em đã nhận s ự chỉ bảo tậ n tình của Thầy giáoNguyễn Mạnh Hùng và sự giúp đỡ nhiệt tình chu đáo của ban Giá m đốc c ôngty TNHH Vật Liệ u Mới Trương Cao cùng toàn thể bộ phận các phòng ban. Em xin chân thành cảm ơn! 3Báo cáo quả n lý VLĐ Khoa KT - PC PHẦN MỘT KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.1.1. Vốn lưu động trong doanh nghiệp:1.1.1. Khái niệm vốn lưu động * Khái niệm: Vốn lưu độ ng trong kinh doanh thương mại nói chung và kinh doanhxuất nhập khẩ u nói riê ng có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động,phát triển của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định. Vốn lưu độ ng là biểu hiệ n bằng tiề n của tài sản lưu độ ng và vốn lưuthông. vốn lưu độ ng được sử dụng hoà n toàn trong mỗi vòng lưu chuyển c ủalưuthô ng hà ng hoá hoặc trong mỗ i chu kỳ sản xuất, dịch vụ phụ thuộc. Dướ igóc độ tà i sản thì vốn lưu động s ử dụng để chỉ những tà i sản lưu động - hay vố nlưu động chính là giá trị TSLĐ. Tài sản lưu động là những tà i sản có thể biến thành tiền mặt trong thờ igian ngắ n và thườ ng xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Trong bảng cân đối tà i sản thì tà i sả n lưu động thường biểu hiện dưới cácbộ phận là: tiền mặt , các chứng khoán có tính thanh khoản cao, các khoản phả ithu và d ự trữ tồn kho. Vốn lưu động của doanh nghiệp thương mạ i gồm có : - Vốn bằng tiề n như : tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tồn quỹ, các khoản phảithu ở khách hàng, tiền mặt tạm ứng mua hàng ... - Các tài sản có khác như : Bao bì, vật liệu bao gói ; phế liệ u thu nhặt, vậtliệu phụ, dụng cụ, phụ tùng, công cụ nhỏ dùng trong kinh doanh... Trong các doanh nghiệp thương mạ i thì vốn lưu động luôn chiếm một tỷlệ lớ n so với tổng số vốn kinh doanh ( thường chiếm 70 - 80% vốn kinh doanh ). * Cách xác định vốn lưu động: Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cầ n phả i cólượng vốn ứng trước để tạo ra TSCĐ và TSLĐ. Do đặc điểm của TSCĐ là có giá 4Báo cáo quả n lý VLĐ Khoa KT - PCtrị lớn và chỉ luâ n chuyển từng phần giá trị vào thành phẩm sau mỗ i chu kỳSXKD nê n tốc độ thu hồi vố n chậ m, thường đòi hỏ i có nguồn tài trợ dà i hạn.Còn TSLĐ thường có giá trị nhỏ hơ n, nhu cầu có tính chất linh động và phụthuộc vào tình hình sản xuấ t và tiê u thụ sản phẩ m, có tốc độ thu hồi vố n nhanh,có thể c huyể n hoá thà nh tiề n mặt trong vòng một chu kỳ kinh doanh. Vì vậ y nócó thể được tài trợ, bảo đả m bằ ng nguồn vốn dà i hạn hoặc ngắ n hạn phụ thuộcvào tính chất tà i trợ của mỗi doanh nghiệp và có sự câ n nhắc đá nh đổ i giữa rủiro và chi phí. Tuy nhiên để đá nh giá s ự vững chắc về hoạt động tài trợ và việc bảo đảmbằng nguồn vốn lưu động thường xuyê n (VLDtx) cho hoạt động kinh doanh c ủadoanh nghiệp ta thường sử dụng chỉ tiêu vốn lưu động thường xuyên để đánh giáhay cò n gọi VLD rò ng, được xác định như sau: VLD tx = Nguồn vốn dài hạn - TSC Đ ròng = TSLĐ - Nguồn vốn ngắ n hạn Trong đó nguồn vốn dài hạ n gồm nguồn vốn c ủa chủ sở hữu và vốn vaydài hạn. TSCĐ ròng là giá trị còn lạ i của TSCĐ mà doanh nghiệp đã đầu tư. Ngu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Vật Liệu Mới Trương CaoBáo cáo quả n lý VLĐ Khoa KT - PC Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Vật Liệu Mới Trương Cao 1Báo cáo quả n lý VLĐ Khoa KT - PC LỜI NÓI ĐẦU Toàn cầu hoá nền kinh tế luôn tạo ra những cơ hội và thách thức cho cácthà nh phầ n kinh tế c ủa mỗi quốc gia. Các nước, các khu vực trên thế giới ngà ycàng chuyê n môn hoá sản xuất và phụ thuộc lẫn nhau thô ng qua sự phát triểncủa con đường trao đổi thương mạ i. Điề u nà y thúc đẩy xu hướng hoà bình, ổ nđịnh và hợp tác để cùng nhau phát triển. Xu thế này đã có tác dụng khơi thông mọi nguồn vốn trong nền kinh tế kểcả trong nước và ngoài nước, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp khai thác, huyđộng vốn phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của mình. Tuy nhiên cũng chính vìvậy đã tạo ra sức ép và động lực buộc mọ i doanh nghiệp không ngừng nâ ng caohiệ u quả kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn. Vốn kinh doanh có thể đựoc chia là m hai bộ phận gồm: vố n cố định là bộphậ n vố n đầ u tư vào tà i sản cố định gắ n với quyế t định đầu tư cơ bản và bộ phậnvốn lưu đ ộng là vốn đầ u tư tạo ra tài sản lưu động nhằm phục vụ c ho sự vậnhành tà i sả n cố định, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đượcdiễ n ra thường xuyê n, liê n tục và đạt mục tiêu đề ra với hiệu quả cao. Vì vậy nâng cao hiệu quả quả n lý và sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa rấtquan trọng nhằ m đảm bảo cho đồng vốn đầu tư và tà i sản lưu động được sửdụng hợp lý, tiết kiệ m, đáp ứng được yêu cầu kinh doanh và nâng cao hiệu quảsử dụng vốn nói chung, nê n trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Vật Liệ uMới Trương Cao em đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “ Giải phá p nâng cao hiệ uquả sử dụng vốn lưu động tại c ông ty TNHH Vật Liệu Mới Trương Cao”. 2Báo cáo quả n lý VLĐ Khoa KT - PC BÁO CÁO NÀY GỒM 3 PHẦN: Phần 1: Khái quát chung về tình hình quản lý vốn lưu động trong doanhnghiệp. Phần 2: Thực trạng quả n lý vốn lưu động tại công ty TNHH Vật liệ u mớ iTrương Cao. Phần 3: Một số k iến nghị và giảI pháp nhằm hoà n thiệ n cô ng tác quản lývốn lưu độ ng tạ i cô ng ty. Để hoà n thà nh đề tài này, Em đã nhận s ự chỉ bảo tậ n tình của Thầy giáoNguyễn Mạnh Hùng và sự giúp đỡ nhiệt tình chu đáo của ban Giá m đốc c ôngty TNHH Vật Liệ u Mới Trương Cao cùng toàn thể bộ phận các phòng ban. Em xin chân thành cảm ơn! 3Báo cáo quả n lý VLĐ Khoa KT - PC PHẦN MỘT KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.1.1. Vốn lưu động trong doanh nghiệp:1.1.1. Khái niệm vốn lưu động * Khái niệm: Vốn lưu độ ng trong kinh doanh thương mại nói chung và kinh doanhxuất nhập khẩ u nói riê ng có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động,phát triển của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định. Vốn lưu độ ng là biểu hiệ n bằng tiề n của tài sản lưu độ ng và vốn lưuthông. vốn lưu độ ng được sử dụng hoà n toàn trong mỗi vòng lưu chuyển c ủalưuthô ng hà ng hoá hoặc trong mỗ i chu kỳ sản xuất, dịch vụ phụ thuộc. Dướ igóc độ tà i sản thì vốn lưu động s ử dụng để chỉ những tà i sản lưu động - hay vố nlưu động chính là giá trị TSLĐ. Tài sản lưu động là những tà i sản có thể biến thành tiền mặt trong thờ igian ngắ n và thườ ng xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Trong bảng cân đối tà i sản thì tà i sả n lưu động thường biểu hiện dưới cácbộ phận là: tiền mặt , các chứng khoán có tính thanh khoản cao, các khoản phả ithu và d ự trữ tồn kho. Vốn lưu động của doanh nghiệp thương mạ i gồm có : - Vốn bằng tiề n như : tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tồn quỹ, các khoản phảithu ở khách hàng, tiền mặt tạm ứng mua hàng ... - Các tài sản có khác như : Bao bì, vật liệu bao gói ; phế liệ u thu nhặt, vậtliệu phụ, dụng cụ, phụ tùng, công cụ nhỏ dùng trong kinh doanh... Trong các doanh nghiệp thương mạ i thì vốn lưu động luôn chiếm một tỷlệ lớ n so với tổng số vốn kinh doanh ( thường chiếm 70 - 80% vốn kinh doanh ). * Cách xác định vốn lưu động: Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cầ n phả i cólượng vốn ứng trước để tạo ra TSCĐ và TSLĐ. Do đặc điểm của TSCĐ là có giá 4Báo cáo quả n lý VLĐ Khoa KT - PCtrị lớn và chỉ luâ n chuyển từng phần giá trị vào thành phẩm sau mỗ i chu kỳSXKD nê n tốc độ thu hồi vố n chậ m, thường đòi hỏ i có nguồn tài trợ dà i hạn.Còn TSLĐ thường có giá trị nhỏ hơ n, nhu cầu có tính chất linh động và phụthuộc vào tình hình sản xuấ t và tiê u thụ sản phẩ m, có tốc độ thu hồi vố n nhanh,có thể c huyể n hoá thà nh tiề n mặt trong vòng một chu kỳ kinh doanh. Vì vậ y nócó thể được tài trợ, bảo đả m bằ ng nguồn vốn dà i hạn hoặc ngắ n hạn phụ thuộcvào tính chất tà i trợ của mỗi doanh nghiệp và có sự câ n nhắc đá nh đổ i giữa rủiro và chi phí. Tuy nhiên để đá nh giá s ự vững chắc về hoạt động tài trợ và việc bảo đảmbằng nguồn vốn lưu động thường xuyê n (VLDtx) cho hoạt động kinh doanh c ủadoanh nghiệp ta thường sử dụng chỉ tiêu vốn lưu động thường xuyên để đánh giáhay cò n gọi VLD rò ng, được xác định như sau: VLD tx = Nguồn vốn dài hạn - TSC Đ ròng = TSLĐ - Nguồn vốn ngắ n hạn Trong đó nguồn vốn dài hạ n gồm nguồn vốn c ủa chủ sở hữu và vốn vaydài hạn. TSCĐ ròng là giá trị còn lạ i của TSCĐ mà doanh nghiệp đã đầu tư. Ngu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản lý vốn hiệu quả sử dụng vốn lưu động quản lý kinh doanh luận văn kinh doanh giải pháp kinh doanhTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - TS.Phạm Thanh Bình
203 trang 215 0 0 -
108 trang 201 0 0
-
63 trang 179 0 0
-
44 trang 162 0 0
-
108 trang 115 1 0
-
Những nguyên tắc nên biết khi gửi thiệp mời cho khách
3 trang 79 0 0 -
Kinh điển: Thuyết quản lý khoa học của F.W.Taylor
4 trang 72 0 0 -
Tiểu luận : Chuỗi cung ứng của Samsung
18 trang 60 0 0 -
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG
140 trang 52 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Digital Marketing và khả năng ứng dụng tại Việt Nam
120 trang 43 0 0