Luận văn hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty Hà Bắc - Dương Thùy Mai - 3
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 195.79 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục đích: xuất kho khách hàng - Yêu cầu: ghi đúng trình tự của hoá đơn GTGT + Số thứ tự + Tên nhãn hiệu qui cách hàng hoá + Đơn vị tính + Số lượng + Đơn giá + Thành tiền. - Phương pháp ghi chép + Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế, tổ chức cá nhân bán hàng, mua hàng, hình thức thanh toán bằng séc, TM. + Cột A, B: ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền: 1, 2, 3, 4…. + Cột C: ghi đơn vị tính: chiếc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty Hà Bắc - Dương Thùy Mai - 3Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoá đơn GTGT (kiêm phiếu xuất kho). - Mục đích: xuất kho khách hàng - Yêu cầu: ghi đúng trình tự của hoá đơn GTGT + S ố th ứ t ự + Tên nhãn hiệu qui cách hàng hoá + Đơn vị tính + Số lượng + Đơn giá + Thành tiền. - Phương pháp ghi chép + Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế, tổ chức cá nhân bán hàng, mua hàng,hình thức thanh toán bằng séc, TM. + Cột A, B: ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền: 1, 2,3, 4…. + Cột C: ghi đơn vị tính: chiếc hoặc bộ + Cột 1: ghi rõ số lượng của những bộ phận máy tính + Cột 2: ghi đơn giá bán của từng loại hàng hoá dịch vụ chưa có thuế VAT. + Cột 3: bằng cột 1 nhân cột 2 + Các dòng còn thừa phía dưới các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch bỏphần bỏ trống. + Dòng cộng tiền hàng ghi số tiền cộng được ở cột 3. + Dòng thuế suất GTGT: ghi thuế suất của linh kiện máy tính là: 5% + Dòng tiền thuế GTGT: ghi số tiền thuế của linh kiện máy tính ghitrong hoá đơn bằng cộng tiền hàng nhân thuế % GTGT. + Dòng tổng cộng tiền thanh toán ghi bằng số tiền hàng cộgn số tiền thuế GTGT, + Dòng số tiền viết bằng chữ ghi bằng chữ số tiền tổng cộng tiền thanh toán. Nợ TK 131: 1.928.401 Có TK 511: 1.753.092 21Dương Thuỳ Mai Lớp: KT31BBáo cáo thực tập tốt nghiệp Có TK 333: 175.309 22Dương Thuỳ Mai Lớp: KT31BBáo cáo thực tập tốt nghiệp THẺ KHO Tên hàng hoá: chuột Misumi Từ ngày: 01/10/04->31/10/2004 Đơn vị tính: ChiếcNgày Chứng từ Số lượng Diễn giải Ghi chútháng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D 1 2 3 41/10 Tháng 9 2.000 Xuất bán Lan 23/10 21/10 500 1.500 hàng đường3/10 2/10 Nhập mua 10.000 11.500 …. Xuất bán tiền30/10 505/10 300 800 H.Dương Tổng 43.800 45.000 800 Ngày….. tháng…. năm Người lập sổ Kế toán trưởng (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) 23Dương Thuỳ Mai Lớp: KT31BBáo cáo thực tập tốt nghiệp Thẻ kho: - Mục đích: ghi chép về mặt số lượng, phản ánh tình hình biến độngcủa từng danh điểm, linh kiện máy tính trên cơ sở các phiếu nhập kho, phiếuxuất kho. - Yêu cầu: Cuối ngày hoặc sau mỗi nghiệp vụ nhập, xuất, thủ kho phải tính ra sốtồn trên từng thẻ kho. - Phương pháp ghi chép. + Dòng 1: ghi tên nhãn hiệu hàng hoá: chuột + Dòng 2: ghi ngày lập thẻ: từ 01/10/2004 đến 31/10/2004 + Dòng 3: ghi đơn vị tính: chiếc + Cột A: ghi ngày tháng + Cột B, C: ghi số liệu chứng từ căn cứ theo phiếu nhập kho, phiếu xuấtkho + Cột D: ghi diễn giải chi tiết: xuất bán cho ai hoặc là nhập vào của ai + Cột 1: ghi số lượng nhập + Cột 2: ghi số lượng xuất + Cột 3: ghi số lượng còn tồn + Cột 4: ghi chú + Dòng tổng cộng: ghi tổng số lượng nhập, xuất và còn tồn. 24Dương Thuỳ Mai Lớp: KT31B Báo cáo thực tập tốt nghiệp SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ Tên hàng hoá: Chuột Misumi Từ ngày 01/10/2004 -> 31/10/2004 Đơn vị tính: chiếc Chứng từ TK Nhập Xuất Tồ n Đơn Diễn giải giá ĐƯ Số NT SL TT SL TT SL TT1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty Hà Bắc - Dương Thùy Mai - 3Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoá đơn GTGT (kiêm phiếu xuất kho). - Mục đích: xuất kho khách hàng - Yêu cầu: ghi đúng trình tự của hoá đơn GTGT + S ố th ứ t ự + Tên nhãn hiệu qui cách hàng hoá + Đơn vị tính + Số lượng + Đơn giá + Thành tiền. - Phương pháp ghi chép + Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế, tổ chức cá nhân bán hàng, mua hàng,hình thức thanh toán bằng séc, TM. + Cột A, B: ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền: 1, 2,3, 4…. + Cột C: ghi đơn vị tính: chiếc hoặc bộ + Cột 1: ghi rõ số lượng của những bộ phận máy tính + Cột 2: ghi đơn giá bán của từng loại hàng hoá dịch vụ chưa có thuế VAT. + Cột 3: bằng cột 1 nhân cột 2 + Các dòng còn thừa phía dưới các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch bỏphần bỏ trống. + Dòng cộng tiền hàng ghi số tiền cộng được ở cột 3. + Dòng thuế suất GTGT: ghi thuế suất của linh kiện máy tính là: 5% + Dòng tiền thuế GTGT: ghi số tiền thuế của linh kiện máy tính ghitrong hoá đơn bằng cộng tiền hàng nhân thuế % GTGT. + Dòng tổng cộng tiền thanh toán ghi bằng số tiền hàng cộgn số tiền thuế GTGT, + Dòng số tiền viết bằng chữ ghi bằng chữ số tiền tổng cộng tiền thanh toán. Nợ TK 131: 1.928.401 Có TK 511: 1.753.092 21Dương Thuỳ Mai Lớp: KT31BBáo cáo thực tập tốt nghiệp Có TK 333: 175.309 22Dương Thuỳ Mai Lớp: KT31BBáo cáo thực tập tốt nghiệp THẺ KHO Tên hàng hoá: chuột Misumi Từ ngày: 01/10/04->31/10/2004 Đơn vị tính: ChiếcNgày Chứng từ Số lượng Diễn giải Ghi chútháng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D 1 2 3 41/10 Tháng 9 2.000 Xuất bán Lan 23/10 21/10 500 1.500 hàng đường3/10 2/10 Nhập mua 10.000 11.500 …. Xuất bán tiền30/10 505/10 300 800 H.Dương Tổng 43.800 45.000 800 Ngày….. tháng…. năm Người lập sổ Kế toán trưởng (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) 23Dương Thuỳ Mai Lớp: KT31BBáo cáo thực tập tốt nghiệp Thẻ kho: - Mục đích: ghi chép về mặt số lượng, phản ánh tình hình biến độngcủa từng danh điểm, linh kiện máy tính trên cơ sở các phiếu nhập kho, phiếuxuất kho. - Yêu cầu: Cuối ngày hoặc sau mỗi nghiệp vụ nhập, xuất, thủ kho phải tính ra sốtồn trên từng thẻ kho. - Phương pháp ghi chép. + Dòng 1: ghi tên nhãn hiệu hàng hoá: chuột + Dòng 2: ghi ngày lập thẻ: từ 01/10/2004 đến 31/10/2004 + Dòng 3: ghi đơn vị tính: chiếc + Cột A: ghi ngày tháng + Cột B, C: ghi số liệu chứng từ căn cứ theo phiếu nhập kho, phiếu xuấtkho + Cột D: ghi diễn giải chi tiết: xuất bán cho ai hoặc là nhập vào của ai + Cột 1: ghi số lượng nhập + Cột 2: ghi số lượng xuất + Cột 3: ghi số lượng còn tồn + Cột 4: ghi chú + Dòng tổng cộng: ghi tổng số lượng nhập, xuất và còn tồn. 24Dương Thuỳ Mai Lớp: KT31B Báo cáo thực tập tốt nghiệp SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ Tên hàng hoá: Chuột Misumi Từ ngày 01/10/2004 -> 31/10/2004 Đơn vị tính: chiếc Chứng từ TK Nhập Xuất Tồ n Đơn Diễn giải giá ĐƯ Số NT SL TT SL TT SL TT1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giải pháp kinh doanh hoàn thiện quảng cáo tăng doanh thu tìm kiếm khách hàng giáo dục đại học trình bày luận vănGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Kỹ năng bán hàng: Chương 4 - ĐH Kinh tế Quốc dân
7 trang 331 0 0 -
Tiểu luận triết học - Vận dụng quan điểm cơ sở lý luận về chuyển đổi nền kinh tế thị trường
17 trang 251 0 0 -
10 trang 221 1 0
-
171 trang 215 0 0
-
Chuyển đổi số trong giáo dục đại học – Tác động và giải pháp
7 trang 214 0 0 -
27 trang 210 0 0
-
63 trang 177 0 0
-
Sử dụng Chat GPT làm công cụ hỗ trợ trong việc dạy và học ngành truyền thông
6 trang 170 1 0 -
Giải pháp để phát triển chuyển đổi số trong giáo dục đại học tại Việt Nam hiện nay
10 trang 167 0 0 -
Tìm hiểu chương trình đào tạo ngành Điện tử - Viễn thông hệ đại học: Phần 2
174 trang 166 0 0