Danh mục

Luận văn: Nới lỏng trong các quan hệ quản lý tài chính tài sản tại các doanh nghiệp tư nhân

Số trang: 74      Loại file: pdf      Dung lượng: 298.33 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo luận văn - đề án luận văn: nới lỏng trong các quan hệ quản lý tài chính tài sản tại các doanh nghiệp tư nhân, luận văn - báo cáo, kinh tế - thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn: Nới lỏng trong các quan hệ quản lý tài chính tài sản tại các doanh nghiệp tư nhânLuận văn: Nới lỏng trong các quan hệquản lý tài chính tài sản tại các doanh nghiệp tư nhânPHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ TSCĐ TẠICÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT: A. Hạch toán Tài sản cố định ( TSCĐ): I. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán TSCĐ: 1 . Khái niệm TSCĐ:TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn có thờigian sử dụng theo quy định trong chế độ quản lý TSCĐ hiện hành.Theo ch ế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban h ành theo Quyết định số166/1999/QĐ-BTC, ngày 30/12/1999 của bộ trưởng Bộ Tài chính, TSCĐ hiện naycó tiêu chuẩn sau: Có giá trị 5.000.000 trở lên(1) Có thời gian sử dụng trên một năm.(2) 2 . Đặc điểm TSCĐ :Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ có những đặc điểm sau:Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nh ưng vẫn giữ được hình thái vậtchất ban đầu cho đến khi bị hư hỏng phải loại bỏ. Với đặc điểm n ày TSCĐ cầnđược theo dõi quản lý theo nguyên giá, tức là giá trị ban đầu của TSCĐ.Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dầnvà giá trị của nó chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanhn ghiệp. Do đặc điểm n ày TSCĐ cần đ ược theo dõi giá trị hao mòn và giá trị còn lại. 3 . Nhiệm vụ hạch toán TSCĐ :Cần phải thực hiện các nhiệm vụ để cung cấp các thông tin hữu ích trong quản lý thìkế to án TSCĐ :Ghi chép tổng hợp chính xác kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tănggiảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn đơn vị, cũng nh ư tại từng bộ phận sửdụng TSCĐ, tạo điều kiện để cung cấp thông tin kiểm tra, giám sát thường xuyênviệc giữ gìn b ảo quản, bảo dư ỡng TSCĐ và kế hoạch hoá đầu tư đổi mới trongdoanh nghiệp.hực hiện tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuấtkinh doanh trong kỳ theo đúng chế độ quy địnhTham gia lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ (sữa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ),giám sát chi phí và kết quả của việc sửa chữa đó.Tính toán, ph ản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây d ựng, trang bị thêm, nâng cấp,đổi mới làm tăng giảm nguyên giá TSCĐ cũng như tình hình thanh lý, nhượng bánTSCĐ.Đối với các đơn vị có nhiều bộ phận trực thuộc thì kế toán phải thường xuyênhướng dẫn, kiểm tra các bộ phận đó ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các thẻ, các sổkế toán cầìn thiết và h ạch toán TSCĐ đúng chế độ quy định.Tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ theo quy đ ịnh của nh à nước và yêu cầu bảotoàn vốn, tổ chức phân tích tình hình trang b ị, huy động, bảo quản, sử dụng TSCĐtrong đơn vị. II. Phân lo ại và đánh giá TSCĐ : 1 . Phân loại TSCĐ :TSCĐ có nhiều loại nhiều thứ, có đặc điểm và yêu cầu quản lý khác nhau. Đểthuận tiện cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ nhất thiết phải phân loại TSCĐ.1 .1. Phân lo ại TSCĐ theo hình thái biểu hiện: Theo kiểu phân loại n ày TSCĐ được phân thành TSCĐHH và TSCĐVHTSCĐHH: Là những tài sản có h ình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sửdụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm các loại sau: Nhà cửa vật kiến trúc- Máy móc thiết bị- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn- Thiết bị, dụng cụ quản lý- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm-TSCĐVH: Là tài sản không có hình thái vật chất,nhưng xác đ ịnh được giá trị và dodoanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặccho các đối tượng khác thuê phù hợp tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.Bao gồmcác loại sau: Quyền sử dụng đất có thời hạn;- Nhãn hiệu hàng hoá;- Quyền phát h ành;- Ph ần mềm máy vi tính;- Giấy phép và giấy phép nhượng chuyển;- Bản quyền, bằng sáng chế;- Công thức và cách th ức pha chế;- TSCĐ vô hình đang triển khai.-1 .2. Phân lo ại theo quyền sở hữu:-TSCĐ tự có: Là TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp cóquyền sử dụng lâu dài và được phản ánh trên bảng cân đối kế toán của doanhn ghiệp.-TSCĐ thuê:Là TSCĐ của doanh nghiệp khác do đơn vị thuê sử dụng trong mộtth ời gian nh ất định theo hợp đồng ký kết.1 .3. Phân lo ại theo công dụng:-TSCĐ sử dụng cho mục đích kinh doanh.-TSCĐ sử dụng mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng.- TSCĐ bảo quản hộ, cất giữ hộ.1 .4. Phân lo ại theo nguồn hình thành:- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn được cấp(ngân sách cấp, cấp trên cấp ) hoặcvốn góp của các cổ đông, các chủ doanh nghiệp).- TSCĐ hình thành bằng vốn vay.- TSCĐ hình thành bằng vốn khấu hao.- TSCĐ hình thành do vốn góp liên doanh. 2 . Đánh giá TSCĐ:2 .1. Nguyên giá TSCĐ hữu hình:TSCĐHH mua sắm: Nguyên giá bao gồm giá mua( trừ các khoản được chiết khấuthương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: