Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quyền sở hữu trí tuệ và phát triển công nghệ trong ngành công nghệ thông tin Việt Nam
Số trang: 58
Loại file: pdf
Dung lượng: 728.40 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này phân tích vai trò của chính sách bảo vệ quyền SHTT đến quá trình chuyển giao công nghệ từ nước phát triển vào Việt Nam trong lĩnh vực CNTT. Từ những phân tích cụ thể đó, nghiên cứu đề xuất chính sách bảo vệ quyền SHTT nhằm thúc đẩy quá trình chuyển giao công nghệ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quyền sở hữu trí tuệ và phát triển công nghệ trong ngành công nghệ thông tin Việt Nam BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ---------------- BÙI HUY BÌNHQUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TRONG NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ---------------- CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT BÙI HUY BÌNHQUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TRONG NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT NAM Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 603114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. Dwight Perkins Th.S Đinh Vũ Trang Ngân TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010 i LỜI CAM ĐOANTôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và sốliệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trongphạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm củaTrường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy kinhtế Fulbright. TP.HCM, ngày 12 tháng 7 năm 2010 Tác giả Bùi Huy Bình ii Tóm tắt Qua nghiên cứu thực tế mối liện hệ giữa chính sách bảo vệ quyền sở hữu trítuệ (SHTT) và chuyển giao công nghệ trong ngành công nghệ thông tin (CNTT)Việt Nam, tác giả nhận thấy chính sách chưa có vai trò thật sự quan trọng đối vớichuyển giao công nghệ. Phân tích cho thấy, mặc dù với một chính sách đảm bảoquyền SHTT yếu, nhưng công nghệ vẫn chuyển giao theo cả hai kênh trực tiếp vàgián tiếp. Chính sách bảo vệ quyền SHTT có ảnh hưởng thuận lợi cho việc chuyểngiao công nghệ tại kênh gián tiếp nhưng không có ảnh hưởng quan trọng đến việcchuyển giao công nghệ tại kênh trực tiếp, có ảnh hưởng tiêu cực đến việc chuyểngiao quyền sử dụng sáng chế. Cũng thông qua nghiên cứu cho thấy những ảnhhưởng quan trọng hơn chính sách bảo vệ quyền SHTT đối với việc chuyển giaocông nghệ ngành CNTT Việt Nam theo kênh trực tiếp là lao động, hạ tầng đối vớithu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); đào tạo nhân lực với việc gia công phầnmềm; và nâng cao doanh số sản phẩm đối với các đối tác sản xuất thiết bị gốc(OEM). Từ phân tích trên, tác giả đề xuất giữ nguyên chính sách bảo vệ quyền SHTTtrong ngắn hạn, đồng thời tăng cường thu hút đầu FDI công nghệ cao bằng chínhsách ưu đãi cơ sở hạ tầng và đào tạo nhân lực; thúc đẩy hợp đồng gia công phầnmềm với việc đào tạo nhân lực đúng yêu cầu; gia tăng doanh số lắp ráp sản phẩmphần cứng thông qua hỗ trợ thiết bị CNTT cho các mục tiêu phát triển của quốc gia.Từ đó, chính sự phát triển công nghệ trong ngành CNTT sẽ tạo ra một cơ chế tự đẩymạnh hiệu quả thực thi của chính sách bảo vệ quyền SHTT dẫn tới một hệ thốngbảo vệ quyền SHTT với mục đích bảo vệ thành quả sáng tạo của doanh nghiệp, ủnghộ cho việc chuyển giao công nghệ trong dài hạn.Từ khóa: quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, công nghệ thông tin. iii MỤC LỤCChương 1 - TỔNG QUAN ............................................................................... 1 1.1. Bối cảnh chính sách ............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 4 1.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4 1.5. Bố cục đề tài.......................................................................................................... 6Chương 2 - KHUNG PHÂN TÍCH ................................................................. 7 2.1. Các nghiên cứu trước .......................................................................................... 7 2.2. Ba giai đoạn chuyển giao trong quỹ đạo công nghệ.......................................... 8 2.3. Các hình thức chuyển giao công nghệ ................................................................ 9 2.4. Vai trò của chính sách SHTT đối với chuyển giao công nghệ ....................... 10Chương 3 - VAI TRÒ CỦA CHÍNH SÁCH SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRONGQUÁ TRÌNH THÚC ĐẨY CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ NGÀNHCÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT NAM ................................................... 12 3.1. Chính sách bảo vệ quyền SHTT tại Việt Nam ................................................ 12 3.1.1. Chính sách bảo hộ sáng chế tại Việt Nam ................................................14 3.1.2. Thực trạng số liệu sáng chế ........................................................................16 3.1.3. Thực trạng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng SHTT ......................17 3.1.4. Thực trạng việc thực thi quyền SHTT tại Việt Nam ...............................19 3.2. Định vị khả năng công nghệ của ngành CNTT Việt Nam .............................. 21 3.2.1. Tổng quan về ngành CNTT Việt Nam ......................................................21 3.2.2. Thực trạng chuyển giao công nghệ theo kênh trực tiếp ..........................23 3.2.3. Thực ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quyền sở hữu trí tuệ và phát triển công nghệ trong ngành công nghệ thông tin Việt Nam BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ---------------- BÙI HUY BÌNHQUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TRONG NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ---------------- CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT BÙI HUY BÌNHQUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TRONG NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT NAM Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 603114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. Dwight Perkins Th.S Đinh Vũ Trang Ngân TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010 i LỜI CAM ĐOANTôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và sốliệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trongphạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm củaTrường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy kinhtế Fulbright. TP.HCM, ngày 12 tháng 7 năm 2010 Tác giả Bùi Huy Bình ii Tóm tắt Qua nghiên cứu thực tế mối liện hệ giữa chính sách bảo vệ quyền sở hữu trítuệ (SHTT) và chuyển giao công nghệ trong ngành công nghệ thông tin (CNTT)Việt Nam, tác giả nhận thấy chính sách chưa có vai trò thật sự quan trọng đối vớichuyển giao công nghệ. Phân tích cho thấy, mặc dù với một chính sách đảm bảoquyền SHTT yếu, nhưng công nghệ vẫn chuyển giao theo cả hai kênh trực tiếp vàgián tiếp. Chính sách bảo vệ quyền SHTT có ảnh hưởng thuận lợi cho việc chuyểngiao công nghệ tại kênh gián tiếp nhưng không có ảnh hưởng quan trọng đến việcchuyển giao công nghệ tại kênh trực tiếp, có ảnh hưởng tiêu cực đến việc chuyểngiao quyền sử dụng sáng chế. Cũng thông qua nghiên cứu cho thấy những ảnhhưởng quan trọng hơn chính sách bảo vệ quyền SHTT đối với việc chuyển giaocông nghệ ngành CNTT Việt Nam theo kênh trực tiếp là lao động, hạ tầng đối vớithu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); đào tạo nhân lực với việc gia công phầnmềm; và nâng cao doanh số sản phẩm đối với các đối tác sản xuất thiết bị gốc(OEM). Từ phân tích trên, tác giả đề xuất giữ nguyên chính sách bảo vệ quyền SHTTtrong ngắn hạn, đồng thời tăng cường thu hút đầu FDI công nghệ cao bằng chínhsách ưu đãi cơ sở hạ tầng và đào tạo nhân lực; thúc đẩy hợp đồng gia công phầnmềm với việc đào tạo nhân lực đúng yêu cầu; gia tăng doanh số lắp ráp sản phẩmphần cứng thông qua hỗ trợ thiết bị CNTT cho các mục tiêu phát triển của quốc gia.Từ đó, chính sự phát triển công nghệ trong ngành CNTT sẽ tạo ra một cơ chế tự đẩymạnh hiệu quả thực thi của chính sách bảo vệ quyền SHTT dẫn tới một hệ thốngbảo vệ quyền SHTT với mục đích bảo vệ thành quả sáng tạo của doanh nghiệp, ủnghộ cho việc chuyển giao công nghệ trong dài hạn.Từ khóa: quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, công nghệ thông tin. iii MỤC LỤCChương 1 - TỔNG QUAN ............................................................................... 1 1.1. Bối cảnh chính sách ............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 4 1.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4 1.5. Bố cục đề tài.......................................................................................................... 6Chương 2 - KHUNG PHÂN TÍCH ................................................................. 7 2.1. Các nghiên cứu trước .......................................................................................... 7 2.2. Ba giai đoạn chuyển giao trong quỹ đạo công nghệ.......................................... 8 2.3. Các hình thức chuyển giao công nghệ ................................................................ 9 2.4. Vai trò của chính sách SHTT đối với chuyển giao công nghệ ....................... 10Chương 3 - VAI TRÒ CỦA CHÍNH SÁCH SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRONGQUÁ TRÌNH THÚC ĐẨY CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ NGÀNHCÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT NAM ................................................... 12 3.1. Chính sách bảo vệ quyền SHTT tại Việt Nam ................................................ 12 3.1.1. Chính sách bảo hộ sáng chế tại Việt Nam ................................................14 3.1.2. Thực trạng số liệu sáng chế ........................................................................16 3.1.3. Thực trạng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng SHTT ......................17 3.1.4. Thực trạng việc thực thi quyền SHTT tại Việt Nam ...............................19 3.2. Định vị khả năng công nghệ của ngành CNTT Việt Nam .............................. 21 3.2.1. Tổng quan về ngành CNTT Việt Nam ......................................................21 3.2.2. Thực trạng chuyển giao công nghệ theo kênh trực tiếp ..........................23 3.2.3. Thực ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận văn Thạc sĩ Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chính sách công Quyền sở hữu trí tuệ Phát triển công nghệ trong ngành công nghệ thông tin Chuyển giao công nghệGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị chất lượng dịch vụ khách sạn Mường Thanh Xa La
136 trang 361 5 0 -
97 trang 317 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Tìm hiểu xây dựng thuật toán giấu tin mật và ứng dụng
76 trang 297 0 0 -
102 trang 295 0 0
-
97 trang 291 0 0
-
155 trang 264 0 0
-
115 trang 263 0 0
-
64 trang 252 0 0
-
26 trang 249 0 0
-
70 trang 223 0 0