Danh mục

luận văn thiết kế cầu trục, chương 10

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 224.61 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chọn sơ đồ tính và các thông số cơ bản Sơ đồ cơ cấu di chuyển xe con Cách bố trí cơ cấu di chuyển xe con như sơ đồ hình 2.11. Cơ cấu di chuyển bố trí kiểu treo, ray là dầm thép chữ I, các bánh xe chạy trên cạnh dưới của dầm chữ I. Cơ cấu dẫn động điện, mômen xoắn được truyền từ động cơ điện có gắn phanh 1 đến bánh xe 5 qua các cặp bánh răng (bộ truyền bánh răng hở 4). Các bánh xe được dẫn động một bên bằng cả hai...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
luận văn thiết kế cầu trục, chương 10 Chương 10: TÍNH CƠ CẤU DI CHUYỂN XE CON2.2.1. Chọn sơ đồ tính và các thông số cơ bản Sơ đồ cơ cấu di chuyển xe con Cách bố trí cơ cấu di chuyển xe con như sơ đồ hình 2.11. Cơ cấu di chuyển bố trí kiểu treo, ray là dầm thép chữ I, cácbánh xe chạy trên cạnh dưới của dầm chữ I. Cơ cấu dẫn động điện,mômen xoắn được truyền từ động cơ điện có gắn phanh 1 đến bánhxe 5 qua các cặp bánh răng (bộ truyền bánh răng hở 4). Các bánhxe được dẫn động một bên bằng cả hai bánh. Các cơ cấu được liênkết với nhau bằng tấm chịu lực 3. Các thông số cơ bản - Tải trọng nâng Q = 1 tấn = 10000 N. - Trọng lượng xe lăn kể cả bộ phận mang vật G0 = 4000 N (xácđịnh theo số liệu các cầu trục đã chế tạo). - Vận tốc di chuyển xe con Vx = 20 m/ph. - Chế độ làm việc của cơ cấu: nhẹ. 1. Động cơđiện có gắn phanh. 2. Hộp số. 1 2 3. Tấm chịulực. 4. Bộ truyềnbánh răng hở. 5. Bánh xecon. Hình 2.11. Sơ đồ cơ cấu di chuyển xe con.2.2.2. Tính cơ cấu di chuyển2.2.2.1. Tính bánh xe Kết cấu cụm bánh xe được mô tả trên hình 2.12. 40 130 Hình 2.12. Trục và bánh xe của cơ cấu di chuyển. Ta chọn loại bánh xe hình côn có một thành bên với các kíchthước theo  OTC 3569 – 60. Đường kính bánh xe sơ bộ chọn Dbx = 130 mm,đường kính ngỗng trục d = 40 mm. Tải trọng tác dụng lên bánh xe: Tải trọng tác dụng lên bánh xegồm có trọng lượng bản thân xe lăn G0 = 4000N và trọng lượng vậtnâng Q = 10000N. Trọng lượng xe xem như phân bố đều cho cácbánh. Khi không có vật nâng các bánh xe chịu tải trọng ít nhất G0 4000 Pmin =   1000 N 4 4 Khi có vật nâng tải trọng tác dụng lên bánh xe là đều (vật nângđặt tại tâm xe) Tổng tải trọng tác dụng lên mỗi bánh xe là: Q 10000 Pd =   2500 N 4 4 Vậy tải trọng lớn nhất tác dụng lên bánh xe là: Pmax = 1000 +2500 = 3500 N Tải trọng tác dụng lên bánh xe theo công thức Pbx =  kbx Pmax Trong đó: kbx = 1,1 – hệ số tính đến chế độ làm việc của cơ cấu(bảng 2-8)  - hệ số tính đến sự thay đổi của tải trọng xác định theocông thức         1 1  1 1   0,72   1  3  1 2 2   10000  3   1  Q      1      G0      4000        Vậy: Pbx = 0,72.1,1.3500 = 2772 N Sức bền dập của bánh xe được kiểm tra như sau: bánh xe đượcchế tạo bằng thép đúc 55Л. Để đảm bảo lâu mòn vành bánh đượctôi đặt độ cứng HB = 300  320. Sức bền dập được kiểm tra theo công thức (2-67) – [tr.42] Pbx  d  190   d  b.r Trong đó: b = 30 mm – chiều rộng mặt làm việc. r = 65 mm – bán kính bánh xe. 2772 Vậy:  d  190  226 N/mm2 30.65 Ứng suất dập cho phép trong bảng (2-19) – [tr.44] là:  d  = 750N/mm2 Vậy kích thước bánh xe đã chọn là an toàn. Bảng (2-8). Trị số kbx. Chế độ làm việc kbx Máy trục dẫn động bằng tay 1,0 Máy trục dẫn động bằng máy Chế độ làm việc nhẹ 1,1 Chế độ trung bình 1,2Chế độ nặng 1,4Chế độ rất nặng 1,6 ...

Tài liệu được xem nhiều: