Danh mục

Luận văn tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Công Thương Việt Nam

Số trang: 72      Loại file: pdf      Dung lượng: 625.88 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn tốt nghiệp: thực trạng và giải pháp phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng công thương việt nam', luận văn - báo cáo, kinh tế - thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Công Thương Việt Nam LUẬN VĂN Thực trạng và giải pháp phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Công Thương Việt Nam 1 CHƯƠNG 1: R I RO TÍN D NG TRONG HO T NG C A CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG M I 1.1. R i ro trong ho t ng c a các NHTM: 1.1.1. Khái ni m v r i ro trong ho t ng ngân hàng: nh nghĩa truy n th ng: R i ro trong ho t ng ngân hàng là nh ng bi n c không mong i x y ra, gây m t mát, thi t h i tài s n, thu nh p c a ngân hàng trong quá trình ho t ng. nh nghĩa hi n i: R i ro trong ho t ng ngân hàng là kh năng nh ng s ki n chưa ch c ch n trong tương lai s làm cho ch th là các NHTM không th t ư c nh ng m c tiêu chi n lư c và m c tiêu ho t ng, cũng như chi phí cơ h i c a vi c làm m t i nh ng cơ h i th trư ng. 1.1.2. Phân lo i r i ro trong ho t ng ngân hàng: Do c thù ngân hàng là m t t ch c kinh doanh ti n t và cung ng các d ch v ngân hàng theo Lu t các TCTD nên tính ch t ho t ng và r i ro có nh ng khác bi t so v i các doanh nghi p ho t ng trong các lĩnh v c khác. Có th nói, ho t ng ngân hàng liên quan n vi c ch p nh n r i ro ch không ph i né tránh r i ro. Các NHTM c n ánh giá các cơ h i kinh doanh d a trên m i quan h r i ro - l i ích nh m tìm ra nh ng cơ h i t ư c nh ng l i ích x ng áng v i m c r i ro ch p nh n. Các NHTM s ho t ng t t n u m c r i ro mà ngân hàng gánh ch u là h p lý và ki m soát ư c, ng th i n m trong ph m vi, kh năng các ngu n l c tài chính và năng l c tín d ng c a mình. Ho t ng kinh doanh c a các NHTM không ch bao g m nghi p v huy ng v n và c p tín d ng mà còn r t nhi u lĩnh v c ho t ng khác như b o lãnh, kinh doanh ngo i h i, ch ng khoán, góp v n liên doanh, d ch v th ... Chính vì v y nên r i ro trong ho t ng c a các NHTM cũng r t a d ng: - R i ro tín d ng: là r i ro v s t n th t tài chính, phát sinh t vi c khách hàng i vay không th c hi n ho c th c hi n không úng các nghĩa v tr n úng h n theo cam k t ho c vi c khách hàng m t kh năng thanh toán. i u này có nghĩa là các kho n thanh toán bao g m c ph n g c và lãi vay có th b trì hoãn, th m chí là không ư c hoàn tr , và h u qu là s nh hư ng nghiêm tr ng ns luân 2 chuy n ti n t và s b n v ng c a tính ch t trung gian d b t n thương trong ho t ng c a ngân hàng. R i ro tín d ng không ch gi i h n ho t ng cho vay, mà còn bao g m nhi u ho t ng mang tính ch t tín d ng khác như tài tr thương m i, th u chi, bao thanh toán… - R i ro lãi su t: là r i ro làm gi m l i nhu n ròng khi lãi su t bi n ng theo chi u hư ng b t l i. R i ro lãi su t x y ra khi có s chênh l ch gi a kỳ h n bình quân c a các tài s n và các kho n n c a ngân hàng trong i u ki n lãi su t th trư ng thay i ngoài d ki n c a ngân hàng d n n kh năng gi m thu nh p c a ngân hàng so v i d tính. - R i ro thanh kho n: là r i ro phát sinh ch y u t xu hư ng c a các NHTM là huy ng ng n h n và cho vay dài h n, hay nói cách khác là r i ro khi các NHTM không áp ng ư c cho các kho n ph i tr khi n h n thanh toán do tài s n c a ngân hàng không có kh năng thanh kho n hay không th huy ng v n. Trư ng h p này thư ng x y ra n u như các kho n huy ng v m t k thu t s ph i hoàn tr theo yêu c u c a ngư i g i ti n. c bi t, như chúng ta ã th y trong b t c m t cu c kh ng ho ng nào thì ngư i g i ti n s rút ti n c a mình ra nhanh hơn vi c ngư i i vay s n sàng tr n . - R i ro ngo i h i: là r i ro phát sinh khi có s chênh l ch v kỳ h n c a các kho n ngo i h i mà các NHTM ang n m gi , và vì th làm cho các NHTM có th ph i gánh ch u thua l khi t giá ngo i h i bi n ng. - R i ro ho t ng: là r i ro liên quan n công ngh , cơ s h t ng, quy trình, con ngư i trong quá trình ho t ng kinh doanh ngân hàng, hay nói cách khác r i ro ho t ng bao g m toàn b các r i ro có th phát sinh t cách th c mà m t NHTM i u hành các ho t ng c a mình. - R i ro lu t pháp: là r i ro ngân hàng có th b kh i ki n vì x y ra nh ng sai sót ho c s c trong quá trình ho t ng kinh doanh gây thi t h i cho khách hàng và i tác. R i ro lu t pháp mà các NHTM ph i i m t có th ti m n trong nhi u lĩnh v c kinh doanh. Nguyên nhân d n n r i ro lu t pháp có th là do con ngư i ho c do công ngh máy móc.Th m chí, NHTM có th g p ph i r i ro lu t pháp ngay c khi ngân hàng không ph i là bên gây thi t h i. 3 - R i ro chi n lư c: là r i ro phát sinh t nh ng thay i trong môi trư ng ho t ng c a các NHTM trên ph m vi r ng hơn v m t kinh doanh và tài chính. R i ro chi n lư c cũng có th phát sinh t các ho t ng c a b n thân các NHTM. - R i ro uy tín: là r i ro khi các NHTM b dư lu n ánh giá x u, gây khó khăn nghiêm tr ng cho ho t ng c a ngân hàng trong vi c ti p c n ngu n v n ho c khách hàng r i b ngân hàng. - R i ro th trư ng: là lo i r i ro t n th t tài s n, x y ra khi lãi su t, t giá hay giá c th trư ng bi n ng theo chi u hư ng x u. Nói cách khác, r i ro th trư ng x y ra khi có s thay i c a các i u ki n th trư ng hay nh ng bi n ng c a th trư ng. 1.2. R i ro tín d ng trong ho t ng c a các NHTM: 1.2.1. Khái ni m v r i ro tín d ng: Có nhi u nh nghĩa v r i ro tín d ng, theo i u 2 “Quy nh v phân lo i n , trích l p và s d ng d phòng x lý r i ro tín d ng” ban hành kèm theo Quy t nh s 493/2005/Q -NHNN ngày 22/04/2005 c a Th ng c NHNN: r i ro tín d ng là kh năng x y ra t n th t trong ho t ng ngân hàng c a TCTD do khách hàng không th c hi n ho c không có kh năng th c hi n n ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: