LUẬT DÂN SỰ - PHẦN BÀI TẬP MẪU
Số trang: 87
Loại file: doc
Dung lượng: 813.00 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chú ý: Khi làm bài tập nếu bài tập không có trong đề cương thì dựa theo bài tập mẫu để làm; lưu ý một số phân:*Những người lấy nhau trước ngày 13-1-1960 ( Miền Bắc)Những người lấy nhau trước ngày 25-3-1977 ( Miền Nam)Đều được pháp luật thừa nhận khi nhiều vợ, chồng ( vợ cả, vợ hai)-Những người cho đi làm con nuôi vẫn được hưởng thừa kế-Thừa kế thế vị chỉ có trong trường hợp chia thừa kế theo pháp luật-Chú ý các Điều 669; 675; 676; 677; kl Đ643,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUẬT DÂN SỰ - PHẦN BÀI TẬP MẪU } LU Ậ T DÂN S ự LU Ả T DÂN S ư - PH ẦN B ẢI T ẢP MÃU Chú ý: Khi làm bài t ập n ếu bài t ập không có trong đ ề c ương thì d ựa theo bài t ập m ẫu đ ểlàm; lưu ý m ột s ố phân: * Những ngườ i l ấy nhau tr ướ c ngày 13-1-1960 ( Mi ền B ắc) Những ngườ i l ấy nhau tr ướ c ngày 25-3-1977 ( Mi ền Nam) Đều đượ c pháp lu ật th ừa nh ận khi nhi ều v ợ, ch ồng ( v ợ c ả, v ợ hai) - Những ngườ i cho đi làm con nuôi v ẫn đ ược h ưởng th ừa k ế - Thừa k ế th ế v ị ch ỉ có trong tr ường h ợp chia th ừa k ế theo pháp lu ật - Chú ý các Đi ều 669; 675; 676; 677; kl Đ643, Bài 1: Ông A+B sinh con có 3 con. A+B có Tài s ản chung = 100 tri ệu đ ồng Khi ông A ch ết bà B lo mai táng h ết 6 tri ệu đ ồng. Đây là tài s ản chung c ủa( A+B) Có 2 tình hu ống x ẩy ra: a, ch ư a tính vào kh ối tài s ản b, đã tính vào kh ối TS ản Gi ải. Theo tinh hu ống trên, căn c ứ Đi ều 634 B ộ LDS 2005 quy đ ịnh v ề Di s ản“ Di s ảnbao gồm tài sản riêng c ủa ng ười ch ết, ph ần tài s ản c ủa ng ười ch ết trong tài s ản chung v ớingườ i khác” thì khi ông A ch ết s ố tài s ản đ ược chia nh ư sau: a, chưa tính vào kh ối tài s ản thì 100 + 6 = 106 tri ệu đồng TS ản c ủa A=B = 106 : 2 = 53 tri ệu đ ồng Suy ra A ch ết = 53 tri ệu đ ồng - 6 tri ệu đ ồng mai táng = 47 tri ệu đ ồng, b)- Đã tính vào kh ối tài s ản chung. A = B = 100 : 2 = 53 tri ệu đ ồng Khi A chết TS = 50 tri ệu đ ồng - 6 tri ệu đ ồng = 44 tri ệu đ ồng. Bài 2: Ỏng A có V Ọ’ là B, 2 con là c và D. ông A có di s ản là 100 tri ệu đ ồng. Hãy chia di s ản c ủ a ông A sau khi ông A qua đòi. Bi ết r ằng ông A có đ ế l ại di chúc cho c =D = 50 tri ệu d ồng. Gi ả i: Xét thấy bà B là v ợ c ủa ông A, m ặc dù không đ ược ông A cho h ưởng di s ản, nh ưng bàđượ c hưở ng theo đi ều 669 B ộ lu ật dân s ự năm 2005. Một suất th ừa k ế theo pháp lu ật c ủa ông A =100 tri ệu đ ồng : 3 = 33,3 triê ụ đ ồng. Như vậy, theo đi ều 669 bà B = 2/3 X 33,3 tri ệu đ ồng = 22,2 tri ệu đ ồng. Số di sản c ủa bà B bát bu ộc ph ải đ ược h ưởng là đ ược l ấy t ừ di chúc mà ông A đã di chúccho c và D. c = D = (100 Trđ - 22,2 Trđ) / 2 = 38,9 tri ệu đ ồng. 4 Bả i 3: Ỏng A có V Ọ’ là B, 3 con là c, Đ, E, t ất c ả các con c ủa ông đ ều là thành niên vàđ ủ kh ả năng lao đ ộng. Ông A có di s ản là 100 tri ệu đ ồng, ông l ập di chúc cho c = D = 40 tri ệu, sau đó ông ch ết. Hãy chia di s ản c ủa ông A. Gi ải: Theo di chúc c = D = 40 tri ệu đ ồng; Thì s ố ti ền còn l ại = 100 - (40 X 2) = 20 tri ệu đ ồngông A không đ ịnh đo ạt trong di chúc, nên đ ược chia th ừa k ế theo pháp lu ật. Hàng th ừa k ế th ứ nh ất c ủa A g ồm có:B = C = D = E = 20 trđ ồng : 4 = 5 tri ệu đ ồng. + Xét th ấy bà B là đ ối t ượng ph ải đ ược h ưởng k ỷ ph ần b ắt bu ộc theo đi ều 669BLDS(2005) Nếu không có di chúc thì 1 su ất th ừa k ế theo pháp lu ật c ủa ông A= 100 tri ệu : 4 = 25tri ệu đồng. Như vậy bà B = 2/3 X 25 tri ệu đ ồng = 16,67 tri ệu đ ồng. + Thực tế bà B m ới đ ược 5 tri ệu đ ồng, do đó bà còn thi ếu: 16,67 - 5 = 1 l,67Trđ ồng. Số thi ếu này sẽ l ấy t ừ di chúc mà ông A di chúc cho c và D theo t ỷ l ệ b ằng nhau. T ức c= D = 40 + 5) - (11,67 : 2) = 50,835 Kết luận: B = 16,67 tri ệu đ ồng. E = 5 tri ệu đ ồng. c = D = (40Trđ + 5Trđ) - (1 l,67Trđ : 2) = 39,165 Trđ Bài 4: Ỏng A có v ợ là B, 3 con là c, D, E, t ất c ả các con c ủa ông đ ều là thành niên, đ ủkhả năng lao đ ộng. Ông A có di s ản là 100 tri ệu đ ồng, ông l ập di chúc cho c = D = 40 tri ệuđ ồng và tru ất quy ền th ừa k ế c ủa bà B. Hãy chia di s ản c ủa ông A. Gi ải: Theo di chúc c = D = 40 tri ệu đ ồng. Thì s ố ti ền còn l ại = 100 — (40x2) = 20 tri ệu đ ồngông A không đ ịnh đo ạt trong di chúc, nên đ ược chia th ừa k ế theo pháp lu ật. + Hàng th ừa k ế th ứ nh ất c ủa ông A g ồm có: c = D = E =20 tri ệu đ ồng : 3 = 6,67 tri ệu đ ồng ( Vì bà B b ị tru ất quy ền) + Xét th ấy bà B là đ ối t ượng đ ược h ưởng k ỷ ph ần b ắt bu ộc theo đi ều 669 BLDS. Một suất th ừa k ế theo pháp lu ật c ủa ông A - 100 tri ệu đ ồng : 4 =25 tri ệu đ ồng. Nh ưvậy, bà B phải đ ược h ưở ng ph ần di s ản = 2/3 X 25 tri ệu = 16,67 tri ệu đ. Kết luận: E = 6,67 tri ệu đ ồng B = 16,67 tri ệu đ ồng c = D = (40trđ + 6,67trđ) - (16,67trđ :2) = 38,335 Trđ Bài 5: Ỏng A có v ợ là B, 4 con là c, D, E, F. Hãy chia di s ản c ủa ông A, sau khi ông Aqua đ ời bi ết r ằng:Di ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUẬT DÂN SỰ - PHẦN BÀI TẬP MẪU } LU Ậ T DÂN S ự LU Ả T DÂN S ư - PH ẦN B ẢI T ẢP MÃU Chú ý: Khi làm bài t ập n ếu bài t ập không có trong đ ề c ương thì d ựa theo bài t ập m ẫu đ ểlàm; lưu ý m ột s ố phân: * Những ngườ i l ấy nhau tr ướ c ngày 13-1-1960 ( Mi ền B ắc) Những ngườ i l ấy nhau tr ướ c ngày 25-3-1977 ( Mi ền Nam) Đều đượ c pháp lu ật th ừa nh ận khi nhi ều v ợ, ch ồng ( v ợ c ả, v ợ hai) - Những ngườ i cho đi làm con nuôi v ẫn đ ược h ưởng th ừa k ế - Thừa k ế th ế v ị ch ỉ có trong tr ường h ợp chia th ừa k ế theo pháp lu ật - Chú ý các Đi ều 669; 675; 676; 677; kl Đ643, Bài 1: Ông A+B sinh con có 3 con. A+B có Tài s ản chung = 100 tri ệu đ ồng Khi ông A ch ết bà B lo mai táng h ết 6 tri ệu đ ồng. Đây là tài s ản chung c ủa( A+B) Có 2 tình hu ống x ẩy ra: a, ch ư a tính vào kh ối tài s ản b, đã tính vào kh ối TS ản Gi ải. Theo tinh hu ống trên, căn c ứ Đi ều 634 B ộ LDS 2005 quy đ ịnh v ề Di s ản“ Di s ảnbao gồm tài sản riêng c ủa ng ười ch ết, ph ần tài s ản c ủa ng ười ch ết trong tài s ản chung v ớingườ i khác” thì khi ông A ch ết s ố tài s ản đ ược chia nh ư sau: a, chưa tính vào kh ối tài s ản thì 100 + 6 = 106 tri ệu đồng TS ản c ủa A=B = 106 : 2 = 53 tri ệu đ ồng Suy ra A ch ết = 53 tri ệu đ ồng - 6 tri ệu đ ồng mai táng = 47 tri ệu đ ồng, b)- Đã tính vào kh ối tài s ản chung. A = B = 100 : 2 = 53 tri ệu đ ồng Khi A chết TS = 50 tri ệu đ ồng - 6 tri ệu đ ồng = 44 tri ệu đ ồng. Bài 2: Ỏng A có V Ọ’ là B, 2 con là c và D. ông A có di s ản là 100 tri ệu đ ồng. Hãy chia di s ản c ủ a ông A sau khi ông A qua đòi. Bi ết r ằng ông A có đ ế l ại di chúc cho c =D = 50 tri ệu d ồng. Gi ả i: Xét thấy bà B là v ợ c ủa ông A, m ặc dù không đ ược ông A cho h ưởng di s ản, nh ưng bàđượ c hưở ng theo đi ều 669 B ộ lu ật dân s ự năm 2005. Một suất th ừa k ế theo pháp lu ật c ủa ông A =100 tri ệu đ ồng : 3 = 33,3 triê ụ đ ồng. Như vậy, theo đi ều 669 bà B = 2/3 X 33,3 tri ệu đ ồng = 22,2 tri ệu đ ồng. Số di sản c ủa bà B bát bu ộc ph ải đ ược h ưởng là đ ược l ấy t ừ di chúc mà ông A đã di chúccho c và D. c = D = (100 Trđ - 22,2 Trđ) / 2 = 38,9 tri ệu đ ồng. 4 Bả i 3: Ỏng A có V Ọ’ là B, 3 con là c, Đ, E, t ất c ả các con c ủa ông đ ều là thành niên vàđ ủ kh ả năng lao đ ộng. Ông A có di s ản là 100 tri ệu đ ồng, ông l ập di chúc cho c = D = 40 tri ệu, sau đó ông ch ết. Hãy chia di s ản c ủa ông A. Gi ải: Theo di chúc c = D = 40 tri ệu đ ồng; Thì s ố ti ền còn l ại = 100 - (40 X 2) = 20 tri ệu đ ồngông A không đ ịnh đo ạt trong di chúc, nên đ ược chia th ừa k ế theo pháp lu ật. Hàng th ừa k ế th ứ nh ất c ủa A g ồm có:B = C = D = E = 20 trđ ồng : 4 = 5 tri ệu đ ồng. + Xét th ấy bà B là đ ối t ượng ph ải đ ược h ưởng k ỷ ph ần b ắt bu ộc theo đi ều 669BLDS(2005) Nếu không có di chúc thì 1 su ất th ừa k ế theo pháp lu ật c ủa ông A= 100 tri ệu : 4 = 25tri ệu đồng. Như vậy bà B = 2/3 X 25 tri ệu đ ồng = 16,67 tri ệu đ ồng. + Thực tế bà B m ới đ ược 5 tri ệu đ ồng, do đó bà còn thi ếu: 16,67 - 5 = 1 l,67Trđ ồng. Số thi ếu này sẽ l ấy t ừ di chúc mà ông A di chúc cho c và D theo t ỷ l ệ b ằng nhau. T ức c= D = 40 + 5) - (11,67 : 2) = 50,835 Kết luận: B = 16,67 tri ệu đ ồng. E = 5 tri ệu đ ồng. c = D = (40Trđ + 5Trđ) - (1 l,67Trđ : 2) = 39,165 Trđ Bài 4: Ỏng A có v ợ là B, 3 con là c, D, E, t ất c ả các con c ủa ông đ ều là thành niên, đ ủkhả năng lao đ ộng. Ông A có di s ản là 100 tri ệu đ ồng, ông l ập di chúc cho c = D = 40 tri ệuđ ồng và tru ất quy ền th ừa k ế c ủa bà B. Hãy chia di s ản c ủa ông A. Gi ải: Theo di chúc c = D = 40 tri ệu đ ồng. Thì s ố ti ền còn l ại = 100 — (40x2) = 20 tri ệu đ ồngông A không đ ịnh đo ạt trong di chúc, nên đ ược chia th ừa k ế theo pháp lu ật. + Hàng th ừa k ế th ứ nh ất c ủa ông A g ồm có: c = D = E =20 tri ệu đ ồng : 3 = 6,67 tri ệu đ ồng ( Vì bà B b ị tru ất quy ền) + Xét th ấy bà B là đ ối t ượng đ ược h ưởng k ỷ ph ần b ắt bu ộc theo đi ều 669 BLDS. Một suất th ừa k ế theo pháp lu ật c ủa ông A - 100 tri ệu đ ồng : 4 =25 tri ệu đ ồng. Nh ưvậy, bà B phải đ ược h ưở ng ph ần di s ản = 2/3 X 25 tri ệu = 16,67 tri ệu đ. Kết luận: E = 6,67 tri ệu đ ồng B = 16,67 tri ệu đ ồng c = D = (40trđ + 6,67trđ) - (16,67trđ :2) = 38,335 Trđ Bài 5: Ỏng A có v ợ là B, 4 con là c, D, E, F. Hãy chia di s ản c ủa ông A, sau khi ông Aqua đ ời bi ết r ằng:Di ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài tập dân sự luật thừa kế luật dân sự di chúc di sản thừa kế tài sản góp vốn bài tập luậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phương pháp nghiên cứu và phân tích một số bản án dân sự: Phần 1
202 trang 311 0 0 -
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 278 0 0 -
MỐI LIÊN HỆ GIỮA DI SẢN THỪA KẾ KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO NỘI DUNG DI CHÚC VỚI DI SẢN THỪA KẾ THEO DI CHÚC
9 trang 256 0 0 -
Tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình: Phần 2
93 trang 226 0 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Một số nội dung cơ bản của Luật dân sự
24 trang 200 1 0 -
0 trang 171 0 0
-
Giáo trình Luật Dân sự Việt Nam (Tập 1): Phần 1 - TS. Nguyễn Ngọc Điện
108 trang 155 0 0 -
Giáo trình luật tố tụng hành chính - Ths. Diệp Thành Nguyên
113 trang 145 0 0 -
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Thừa kế theo pháp luật - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn
13 trang 128 0 0 -
Mẫu Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin
7 trang 127 0 0