Thông tin tài liệu:
Dịch tễ học Tần số: khoảng 3% dân số. Chủng tộc: không có sự ưu thế về chủng tộc.Giới: nữ/nam là 2/1.Tuổi: gặp ở tất cả các nhóm tuổi, thường gặp ở người lớn hơn. Nguyên nhân chưa rõ; nhưng người ta thấy bệnh tăng ở những bệnh nhân vảy nến (khoảng 10% bệnh nhân vảy nến).Lâm sàng Biểu hiện điển hình là những vùng đỏ teo nhú gai lưỡi được bao bọc bởi bờ tăng sừng màu trắng, tổn thương thường tự thoái lui trở về lưỡi có cấu trúc bình thường. Vị trí ở mặt lưng, mặt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LƯỠI BẢN ĐỒ (Geographic Tongue, Benign Migratory Glossitis) LƯỠI BẢN ĐỒ (Geographic Tongue, Benign Migratory Glossitis) Dịch tễ học Tần số: khoảng 3% dân số. Chủng tộc: không có sự ưu thế về chủng tộc. Giới: nữ/nam là 2/1. Tuổi: gặp ở tất cả các nhóm tuổi, thường gặp ở người lớn hơn. Nguyên nhân chưa rõ; nhưng người ta thấy bệnh tăng ở những bệnh nhânvảy nến (khoảng 10% bệnh nhân vảy nến). Lâm sàng Biểu hiện điển hình là những vùng đỏ teo nhú gai lưỡi được bao bọc bởi bờtăng sừng màu trắng, tổn thương thường tự thoái lui trở về lưỡi có cấu trúc bìnhthường. Vị trí ở mặt lưng, mặt bên của lưỡi. Bệnh tồn tại suốt đời, thay đổi lúc nhiều, lúc ít, lúc không có triệu chứng gì. Triệu chứng cơ năng: thường không có; một số có cảm giác bỏng hoặc tăngnhạy cảm với thức ăn nóng và gia vị. Cận lâm sàng Mô bệnh học: dày sừng ở bờ viền và xốp bào. Ở thượng bì có sự thâmnhiễm thay đổi các tế bào lymphô và tế bào bạch cầu đa nhân trung tính, đôi khihình thành ổ vi áp xe. Ở trung bì có thâm nhiễm viêm không đặc hiệu. Điều trị: không cần điều trị gì.