Lưu ý chỉ số đường huyết của thức ăn
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 182.07 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tôi 53 tuổi. Hiện đường huyết đo vào sáng sớm khoảng 100mg/dl, trong ngày nếu ăn đồ ngọt thì đường huyết sáng hôm sau đo khoảng 120mg/dl. Nếu tiếp tục ăn đồ ngọt vào những ngày tiếp theo thì đường huyết có khi lên đến 140 mg/dl.Còn nếu kiêng đồ ngọt khoảng 3 hay 4 ngày thì đường huyết trở lại khoảng 100mg/dl. Tôi đi xét nghiệm trong nước tiểu không có đường. Xin hỏi tôi có bị bệnh đái tháo đường không?Xét nghiệm HbA1c sẽ cho bạn thấy “bức tranh” toàn thể của quá trình kiểm soát đường...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lưu ý chỉ số đường huyết của thức ăn Lưu ý chỉ số đường huyết của thức ăn Tôi 53 tuổi. Hiện đường huyết đo vào sáng sớm khoảng 100mg/dl, trongngày nếu ăn đồ ngọt thì đường huyết sáng hôm sau đo khoảng 120mg/dl. Nếu tiếptục ăn đồ ngọt vào những ngày tiếp theo thì đường huyết có khi lên đến 140 mg/dl. Còn nếu kiêng đồ ngọt khoảng 3 hay 4 ngày thì đường huyết trở lại khoảng100mg/dl. Tôi đi xét nghiệm trong nước tiểu không có đường. Xin hỏi tôi có bịbệnh đái tháo đường không? Xét nghiệm HbA1c sẽ cho bạn thấy “bức tranh” toàn thể của quá trình kiểmsoát đường huyết trung bình trong 2-3 tháng gần nhất. Kết quả trả về giúp bạnđánh giá được hiệu quả của phương pháp điều trị mà bạn đang theo. Căn cứ trên tháp dinh dưỡng, người đái tháo đường cần chú ý đến nhữngkhía cạnh sau: - Nhóm ngũ cốc khoai, cần chú ý tới chỉ số đường huyết (CSĐH) của cácthức ăn để chọn. Vấn đề không nằm ở chỗ phải ăn giảm lượng đường mà là nênchọn những thức ăn nào làm cho sau bữa ăn đường huyết ít tăng, hay chỉ tăng mộtmức vừa phải. - Cũng không thuần túy là chất đường nào mà là phản ứng tăng đườnghuyết của cơ thể đối với từng thức ăn và với mỗi bữa ăn. Sau bữa ăn - tức là saukhi bột - đường được tiêu hóa, hấp thu đưa vào máu thì đường huyết mới tăng.Bảng so sánh các CSĐH của những thức ăn thông dụng hàng ngày và đặc biệt làcác thức ăn giàu bột, đường sẽ giúp bạn lựa chọnđể phần nào kiểm soát được hiệntượng tăng đường huyết sau bữa ăn. - Những yếu tố ảnh hưởng đến CSĐH đáng lưu ý: 1. Chất xơ: Chất xơ có khả năng làm giảm CSĐH của một thực phẩm.Người ta phân biệt 2 loại chất xơ: loại tan trong nước thường ở dạng keo (pectin),thạch (carraghenan) hay gôm (gum) của rau, trái cây và các hạt họ đậu có tác dụnglàm giảm CSĐH; loại dạng hạt của gạo lứt hay bột mì nguyên cám không có mấytác dụng, bằng chứng là bánh mì trắng và bánh mì nguyên cám có CSĐH ngangnhau. 2. Phương pháp chế biến và đun nấu: Nước ở nhiệt độ cao (nhiệt độ ấm)làm nở và chín tinh bột, ăn vào dễ tiêu và dễ hấp thu. Bột sắn sống sẽ không làmtăng CSĐH như bột sắn quấy chín. Tinh bột khi nấu chín có đặc tính mau đặc (từ5% tinh bột trở lên là đã bắt đầu sánh đặc). Cháo mau đặc, và các loại bánh ướt(bún, bánh phở, bánh đúc…) có khối lượng lớn, ăn mau no, nhưng hàm lượng bộtthấp nên có CSĐH thấp. 3 Khả năng hấp thụ: không nên lẫn lộn với khả năng tiêu hóa - của từngthứ đường cũng ảnh hưởng đến CSĐH. Ví dụ, các đường - rượu như sorbitol,xylitol chỉ hấp thu được khoảng 1/2 so với các chất bột - đường khác nên chúngchỉ đem lại 2 calo/g thay vì 4 calo/g do đó, các chất này còn được dùng để điều trịtáo bón. 4. Nơi hấp thu và thời gian hấp thu: Nơi hấp thu của các thức ăn có CSĐHcao là tá tràng. Thời gian hấp thu thường tập trung vào 1/2 giờ đầu sau khi ăn vào. Bảng so sánh CSĐH của một số thức ăn trong tháp dinh dưỡng 1. Ngũ cốc và sản phẩm từ ngũ CSĐHcốc Lúa mạch sống 36 Mì sợi to nguyên cám nấu 15 phút 61 Mì ống nấu 5 phút 64 Cơm ăn liền nấu 1 phút 65 Mì sợi to trắng nấu 15 phút 67 Xôi nấu chín sau 15 phút nấu 68 Ngũ cốc điểm tâm kiểu Âu loại 74nguyên cám Bánh quy bột yến mạch 78Bắp nấu 80Bánh quy loại ăn buổi xế với trà 80Cơm gạo lứt 81Cơm chín sau 10 - 25 phút nấu 81Bánh quy bơ giòn 88Cốm gạo nở 89Cháo lúa mạch 96Bỏng bắp (pop corn) 99Bánh mì bột trắng tinh 100Bánh mì bột nguyên hạt 100Bánh quy lạt 100Kê 103Cốm bắp giòn điểm tâm 121Cốm lúa mì nở 1322. Khoai và sản phẩm từ khoai CSĐHKhoai lang luộc 70Khoai từ, khoai mỡ nấu chín 74Khoai tây mỏng chiên giòn 77Khoai tây non luộc chín 80Khoai tây chín tán nhuyễn 98Khoai tây bỏ lò 116Bột khoai tây ăn liền 1203. Trái cây CSĐHNước ép táo 45Táo tây 52Cam 59Nước cam vắt 71Chuối 84Nho khô 934. Đậu hạt CSĐHĐậu phộng 15Đậu nành khô 20Đậu nành đóng hộp 22Đậu trắng đóng hộp 705. Các sản phẩm từ sữa CSĐHSữa nguyên kem 44Sữa bột gầy 46Yaourt 52Kem trong bánh 59Kem 69 6. Các loại đường CSĐH Fructose (đường trái cây) 26 Đường kép Lacto ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lưu ý chỉ số đường huyết của thức ăn Lưu ý chỉ số đường huyết của thức ăn Tôi 53 tuổi. Hiện đường huyết đo vào sáng sớm khoảng 100mg/dl, trongngày nếu ăn đồ ngọt thì đường huyết sáng hôm sau đo khoảng 120mg/dl. Nếu tiếptục ăn đồ ngọt vào những ngày tiếp theo thì đường huyết có khi lên đến 140 mg/dl. Còn nếu kiêng đồ ngọt khoảng 3 hay 4 ngày thì đường huyết trở lại khoảng100mg/dl. Tôi đi xét nghiệm trong nước tiểu không có đường. Xin hỏi tôi có bịbệnh đái tháo đường không? Xét nghiệm HbA1c sẽ cho bạn thấy “bức tranh” toàn thể của quá trình kiểmsoát đường huyết trung bình trong 2-3 tháng gần nhất. Kết quả trả về giúp bạnđánh giá được hiệu quả của phương pháp điều trị mà bạn đang theo. Căn cứ trên tháp dinh dưỡng, người đái tháo đường cần chú ý đến nhữngkhía cạnh sau: - Nhóm ngũ cốc khoai, cần chú ý tới chỉ số đường huyết (CSĐH) của cácthức ăn để chọn. Vấn đề không nằm ở chỗ phải ăn giảm lượng đường mà là nênchọn những thức ăn nào làm cho sau bữa ăn đường huyết ít tăng, hay chỉ tăng mộtmức vừa phải. - Cũng không thuần túy là chất đường nào mà là phản ứng tăng đườnghuyết của cơ thể đối với từng thức ăn và với mỗi bữa ăn. Sau bữa ăn - tức là saukhi bột - đường được tiêu hóa, hấp thu đưa vào máu thì đường huyết mới tăng.Bảng so sánh các CSĐH của những thức ăn thông dụng hàng ngày và đặc biệt làcác thức ăn giàu bột, đường sẽ giúp bạn lựa chọnđể phần nào kiểm soát được hiệntượng tăng đường huyết sau bữa ăn. - Những yếu tố ảnh hưởng đến CSĐH đáng lưu ý: 1. Chất xơ: Chất xơ có khả năng làm giảm CSĐH của một thực phẩm.Người ta phân biệt 2 loại chất xơ: loại tan trong nước thường ở dạng keo (pectin),thạch (carraghenan) hay gôm (gum) của rau, trái cây và các hạt họ đậu có tác dụnglàm giảm CSĐH; loại dạng hạt của gạo lứt hay bột mì nguyên cám không có mấytác dụng, bằng chứng là bánh mì trắng và bánh mì nguyên cám có CSĐH ngangnhau. 2. Phương pháp chế biến và đun nấu: Nước ở nhiệt độ cao (nhiệt độ ấm)làm nở và chín tinh bột, ăn vào dễ tiêu và dễ hấp thu. Bột sắn sống sẽ không làmtăng CSĐH như bột sắn quấy chín. Tinh bột khi nấu chín có đặc tính mau đặc (từ5% tinh bột trở lên là đã bắt đầu sánh đặc). Cháo mau đặc, và các loại bánh ướt(bún, bánh phở, bánh đúc…) có khối lượng lớn, ăn mau no, nhưng hàm lượng bộtthấp nên có CSĐH thấp. 3 Khả năng hấp thụ: không nên lẫn lộn với khả năng tiêu hóa - của từngthứ đường cũng ảnh hưởng đến CSĐH. Ví dụ, các đường - rượu như sorbitol,xylitol chỉ hấp thu được khoảng 1/2 so với các chất bột - đường khác nên chúngchỉ đem lại 2 calo/g thay vì 4 calo/g do đó, các chất này còn được dùng để điều trịtáo bón. 4. Nơi hấp thu và thời gian hấp thu: Nơi hấp thu của các thức ăn có CSĐHcao là tá tràng. Thời gian hấp thu thường tập trung vào 1/2 giờ đầu sau khi ăn vào. Bảng so sánh CSĐH của một số thức ăn trong tháp dinh dưỡng 1. Ngũ cốc và sản phẩm từ ngũ CSĐHcốc Lúa mạch sống 36 Mì sợi to nguyên cám nấu 15 phút 61 Mì ống nấu 5 phút 64 Cơm ăn liền nấu 1 phút 65 Mì sợi to trắng nấu 15 phút 67 Xôi nấu chín sau 15 phút nấu 68 Ngũ cốc điểm tâm kiểu Âu loại 74nguyên cám Bánh quy bột yến mạch 78Bắp nấu 80Bánh quy loại ăn buổi xế với trà 80Cơm gạo lứt 81Cơm chín sau 10 - 25 phút nấu 81Bánh quy bơ giòn 88Cốm gạo nở 89Cháo lúa mạch 96Bỏng bắp (pop corn) 99Bánh mì bột trắng tinh 100Bánh mì bột nguyên hạt 100Bánh quy lạt 100Kê 103Cốm bắp giòn điểm tâm 121Cốm lúa mì nở 1322. Khoai và sản phẩm từ khoai CSĐHKhoai lang luộc 70Khoai từ, khoai mỡ nấu chín 74Khoai tây mỏng chiên giòn 77Khoai tây non luộc chín 80Khoai tây chín tán nhuyễn 98Khoai tây bỏ lò 116Bột khoai tây ăn liền 1203. Trái cây CSĐHNước ép táo 45Táo tây 52Cam 59Nước cam vắt 71Chuối 84Nho khô 934. Đậu hạt CSĐHĐậu phộng 15Đậu nành khô 20Đậu nành đóng hộp 22Đậu trắng đóng hộp 705. Các sản phẩm từ sữa CSĐHSữa nguyên kem 44Sữa bột gầy 46Yaourt 52Kem trong bánh 59Kem 69 6. Các loại đường CSĐH Fructose (đường trái cây) 26 Đường kép Lacto ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh nội tiết bệnh đái tháo đường cách điều trị bệnh tiểu đường thông tin bệnh đái tháo đường chỉ số đường huyết thức ăn cách duy trì đường huyếtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Điều trị đái tháo đường ở những đối tượng đặc biệt
5 trang 92 0 0 -
49 trang 85 0 0
-
Báo cáo: Chương trình đánh giá nhanh tình hình tiếp cận Insulin tại việt nam 2008
60 trang 85 0 0 -
73 trang 61 0 0
-
10 trang 37 0 0
-
Đồ uống và bệnh đái tháo đường: phần 2 - nxb thanh niên
81 trang 34 0 0 -
Đồ uống và bệnh đái tháo đường: phần 1 - nxb thanh niên
120 trang 31 0 0 -
Phòng và tránh bệnh đái tháo đường
5 trang 28 0 0 -
10 quy tắc vàng cho ăn, uống với người Đái tháo đường
7 trang 27 0 0 -
BÀI GIẢNG UNG THƯ TUYẾN GIÁP (Kỳ 1)
5 trang 26 0 0