Danh mục

LUYỆN TẬP CHƯƠNG I

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 255.89 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

HS củng cố tính chất của các loại hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa chúng. 2. Kĩ năng: Kĩ năng viết PTPƯ, kĩ năng phân biệt các hoá chất, giải các bài toán hoá học. 3. Thái độ : Giáo dục hs lòng yêu thích môn học II. Chuẩn bị. - GV: Bảng phụ, bút dạ. - HS.: Ôn tập kiến thức trong chương I.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUYỆN TẬP CHƯƠNG I : LUYỆN TẬP CHƯƠNG I Tiết 18I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS củng cố tính chất của các loại hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa chúng. 2. Kĩ năng: Kĩ năng viết PTPƯ, kĩ năng phân biệt các hoá chất, giải các bài toán hoá học. 3. Thái độ : Giáo dục hs lòng yêu thích môn họcII. Chuẩn bị. - GV: Bảng phụ, bút dạ. - HS.: Ôn tập kiến thức trong chương I.III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong bài * Giới thiệu bài : (1’)Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1. I. Kiến thức cần nhớ. Kiến thức cần nhớ. 1. phân loại hợp chất vô cơ- GV đưa bảng phụ cóbảng câm về phân loạicác hợp chất vô cơ. Oxit bazơ- GV yêu cầu hs thảo Axit có oxi Axitluận nhóm hoàn thành Axit không có oxitrong 3 phút. Bazơ tan Bazơ- GV thu kết quả các Bazơ không tannhóm. Muối axit Muối- GV đưa ra đáp án. Muối trung hoà- HS nghiên cứu đáp án 2. Tính chất hoá học của các loại hợp chất vôsau đó nhận xét bổ sung cơ.cho nhau.- GV yêu cầu hs nêu lầnlựot các tính chất của cáchợp chất vô cơ và viếtcác ptpư minh hoạ.- GV yêu cầu hs nhậnxét và bổ sung cho nhau.- GV có thể sử dụng sơđồ tiết 17 cho hs nhớ lạikiến thức. * Hoạt động 2.Bài tập 1. II. Luyện tập.- GV đưa đầu bài lên Bài tập 1. Trình bày phương pháp hoá học đểbảng phụ yêu cầu hs đọc nhận biết 5 lọ hoá chất bị mất nhãn mà chỉ dùngđầu bài. quỳ tím: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl.- GV hướng dẫn hs hoàn * Hướng dẫnthành. - Dùng quỳ tím nhận ra KCl, còn lại chia làm 2- Yêu cầu các nhóm thảo nhómluận và ghi kết quả lên +Nhóm 1: Làm quỳ-> màu đỏ là HCl và H2SO4bảng phụ. +Nhóm 2: Làm quỳ-> xanh là KOH và Ba(OH)2- Sau 5 phút gv thu kết Ba(OH)2+ H2SO4 -> BaSO4 + 2H2Oquả các nhóm và đưa ra Bài tập 2. Cho các chất Mg(OH)2, CaCO3,đáp án đúng.- HS so sánh đáp án HNO3, CuO, P2O5.nhận xét và bổ sung. a. Gọi tên, phân loại các chất trên.- GV kết luận cuối cùng. b. Trong các chất trên chất nào tác dụng đượcBài tập 2. với HCl, Ba(OH)2, BaCl2.- GV đưa đầu bài lên a.Vẽ bảng:bảng phụ yêu cầu hs đọc Thời TD TD Công TD TT PhânLoạiđầu bài. Gian HCl BaCl2 T Ba(OH)2- GV hướng dẫn hs hoàn hứcthành.- Yêu cầu các nhóm thảoluận và ghi kết quả lênbảng phụ. B. viết ptpư xẩy ra:- Sau 5 phút gv thu kết Bài tập 3. Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg vàquả các nhóm và đưa ra MgO cần vừa đủ m gam dd HCl 14,6%. Sau phảnđáp án đúng. ứng thu được 1,12 lit khí (ở đktc).- HS so sánh đáp án a. Viết ptpứ xảy ra.nhận xét và bổ sung. b. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp?- GV kết luận cuối cùng c. Tính m?Bài tập 3.- GV đưa đầu bài lên d. Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng?bảng phụ yêu cầu hs đọc a. PTPƯ:đầu bài. Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)- GV hướng dẫn hs hoàn 1 2 1 1thành. MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O (2)- Yêu cầu hoàn thành 1 2 1 1theo từng phần nhận xét V 1.12và bổ sung cho nhau. b. nH2 = = = 0.05 (mol) 22.4 22.4- GV kết luận cuối cùng. TPT ta có: nH2 = nMgCl2 = nMg = 0.05 (mol)  mMg = 0.05 x 24 = 1.2 (gam)  mMgO = 9.2 – 1.2 = 8 (gam) 1.2x100%  %mMg = = 13% 9.2 ...

Tài liệu được xem nhiều: