Thông tin tài liệu:
Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách linh hoạt cho các bài tập . 3./ Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận khi làm bài . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa III.- Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUYỆN TẬP DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 ; CHO 5 LUYỆN TẬP DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 ; CHO 5I.- Mục tiêu :1./ Kiến thức cơ bản : Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 52./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách linh hoạt cho các bài tập .3./ Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận khi làm bài .II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoaIII.- Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bàitập về nhà của học sinh . 2./ Kiểm tra bài củ : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5- Làm bài tập 93- Làm bài tập 94-813 = 810 + 3 = q . 5 + 3 (q là thương của 810 : 5)Vậy số dư của 810 cho 5 là 3 Bài tập 95 540 ; 542 ; 544 ; 546 ; 548 chia hết cho 2 , 540 ; 545 -chia hết cho 5 3./ Bài mới : Hoạt động Giáo viên Học sinh Bài ghi - Số * 85 tận cùng - Nhắc lại dấu hiệu + Bài tập 96 / 39 là 5 có chia hết cho 2 chia hết cho 2 và cho - Học sinh * 85 tận cùng là a) không ? Có chia hết 5 làm theo lẻ nên dù thay dấu cho 5 không ? nhóm bằng số nào thì * 85 - Vậy ta phải thay cũng không chia hết - Học sinh trả lời và những chữ số nào cho 2 . thực hiện trên bảng vào dấu * đề * 85 con b) * = {1 ; 2 ; 3 ; chia hết cho 2 , cho 5 ... ;9} - Học sinh thực hiện trên bảng con + Bài tập 97 / 39 Với 3 chữ số 4 , 0 , 5 ta có a) 450 ; 504 ; 540 chia hết cho 2 b) 405 ; 450 ; 540 chia hết cho 5 + Bài tập 98 / 39- Học sinh - Học sinh thực hiện a) Số có chữ số tận trên bảng con . cùng bằng 4 thì chialàm theo - GV củng cố một số hết cho 2nhóm (Đ) chia cho 5 dư 3 thì chữ số tận cùng phải là 3 b) Số chia hết cho 2 hoặc 8 nhưng số đã thì có chữ số tận cho lại chia hết cho 2 cùng bằng 4 (S) nên chữ số tận cùng c) Số chia hết cho 2 phải là số chằn và có - Học sinh làm và và chia hết cho 5 thì hai chữ số giống nhau trình bày cách giải có chữ số tận cùng ,vậy số đó phải là 88 bằng 0 (Đ) - n abbc d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận mà n 5 và a , b , c cùng bằng 5 (S) {1 , 5 , 8} nên + Bài tập 99 / 39 c phải là chữ số 5 a , b , c khác nhau vậy n Số tự nhiên có hai chữ số giống nhau = 1885 chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3 Đó là : 88 ...