Luyện thi Đại học Hóa học: Lý thuyết trọng tâm về Nitơ và các hợp chất (Đáp án bài tập tự luyện) - Vũ Khắc Ngọc
Số trang: 0
Loại file: pdf
Dung lượng: 199.56 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn tham khảo tài liệu Luyện thi Đại học Hóa học: Lý thuyết trọng tâm về Nitơ và các hợp chất (Đáp án bài tập tự luyện) do Vũ Khắc Ngọc thực hiện sau đây để biết được câu trả lời chính xác nhất cho các câu hỏi được đưa ra trong tài liệu Luyện thi Đại học Hóa học: Lý thuyết trọng tâm về Nitơ và các hợp chất (Bài tập tự luyện).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luyện thi Đại học Hóa học: Lý thuyết trọng tâm về Nitơ và các hợp chất (Đáp án bài tập tự luyện) - Vũ Khắc NgọcKhóa học LTðH môn Hóa-Thầy Ngọc Lý thuyết trọng tâm về nitơ và các hợp chất LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ NITƠ VÀ CÁC HỢP CHẤT ðÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆNDạng 1. Lý thuyết và bài tập về nitơ 1. B 2. D 3. D 4. C 5. C 6. D 7. C 8. C 9. A 10. C 11. B 12. C 13. D 14. D 15. B 16. B 17. C 18. C 19. A 20. D 21. C 22. B 23. B 24. D 25. A 26. B 27. C 28. C 29. C 30. D 31. C 32. B 33. C 34. B 35. A 36. C 37. D 38. D 39. B 40. C 41. C 42. D 43. DDạng 2: Lý thuyết về amoniac1. C 2. C 3. B 4. D 5. D 6. D 7. C 8. D 9. A 10. B11. B 12. D 13. B 14. B 15. B 16. C 17. C 18. A 19. C 20. C21. D 22. C 23. D 24. B 25. A 26. A 27. B 28. C 29. A 30. B31. B 32. A 33. D 34. D 35. B 36. D 37. A 38. D 39. A 40. D41. A 42. B 43. BCâu 37Ta có: vt = k.CN2.C 3H 2Tăng nồng ñộ H2 lên 2 lần: thì vs = k.CN2.(2CH2)3 = 8vtCâu 40:Cân bằng hóa học chỉ có thể bị chuyển dịch khi thay ñổi các yếu tố nồng ñộ, nhiệt ñộ và áp suất. Chất xúctác chỉ có vai trò làm tăng tốc ñộ phản ứng (thuận và nghịch) mà không làm cho cân bằng chuyển dịch!ðây là một bài khá dễ, vì các phản ứng thường dùng ñể hỏi về cân bằng Hóa học rất quen thuộc và có thểgiới hạn ñược như: phản ứng tổng hợp NH3, tổng hợp SO3, nhiệt phân CaCO3, ....Dạng 3: Lý thuyết về muối amoni1. B 2. C 3. A 4. C 5. D 6. C 7. B 8. B 9. B 10. B11. A 12. A 13. C 14. A 15. B 16. C 17. B 18. CCâu 8:Thuốc thử phải giải quyết ñược 2 vấn ñề: phân biệt 2 cation và phân biệt 2 anion.Dạng 4: Bài tập về amoniac và muối amoni1. B 2. A 3. D 4. D 5. D 6. B 7. D 8. D 9. D 10. A11. A 12. A 13. C 14. B 15. A 16. C 17. C 18. D 19. A 20. C21. C 22. B 23. C 24. D 25. C 26. A 27. A 28. C 29. B 30. D31. DCâu 27:Khí bị giữ lại do phản ứng với dung dịch H2SO4 chính là NH3 và có thể tích bằng ½ thể tích hỗn hợp khíban ñầu.Gọi KLPT trung bình của H2 và N2 trong hỗn hợp là M , ta dễ dàng thấy: M + 17 = 8 → M = 15 2Áp dụng phương pháp ñường chéo, ta có: H 2 (M = 2) 13 25% M = 15 N2 (M = 28) 13 25%Vậy ñáp án ñúng là A. 25%, 25%, 50%Câu 28:Áp dụng phương pháp ñường chéo cho hỗn hợp X, ta có:N2 (M = 28) 10,4 2 6,2 x 2 = 12,4H 2 (M = 2) 15,6 3Phương trình phản ứng tổng hợp NH3: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTðH môn Hóa-Thầy Ngọc Lý thuyết trọng tâm về nitơ và các hợp chất 0 Fe, tN 2 + 3H 2 → 2NH 3→ N2 trong hỗn hợp X ñã lấy dư và hiệu suất phản ứng ñược tính theo H2.→ n H2 ph¶n øng = 0,4 × 3 = 1,2 mol → n NH3 = 0,8 mol = sè mol khÝ gi¶mÁp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng, ta có: mX = mY m m 12, 4 × 5 → MY = Y = X = = 14,76 nY nY 5 - 0,8ðáp án ñúng là C.Câu 30:Phân tích ñề bài:- Bài tập về phản ứng gồm toàn các chất khí (tất cả các chất tham gia và tạo thành ñều là chất khí), trongñó ñề bài cho biết tỷ khối của hỗn hợp khí trước và sau phản ứng → sử dụng phương pháp bảo toàn khốilượng và hệ quả của nó là biểu thức: Mt n = s Ms nt- Tất cả các số liệu ñề bài cho và yêu cầu tính ñều ở dạng tương ñối → sử dụng phương pháp Tự chọnlượng chất (trong trường hợp này là chọn ñúng tỷ lệ ở trên).- Phản ứng tổng hợp NH3 có sự tăng – giảm về thể tích khí → sử dụng thêm phương pháp Phân tích hệsố: số mol khí giảm bằng số mol NH3 sinh ra.- ðề bài cho số liệu về tỷ khối của 1 hỗn hợp 2 chất khí ñã biết KLPT → sử dụng thêm phương phápñường chéo ñể tính tỷ lệ của 2 khí ñó.Hướng dẫn giải:Kết hợp tất cả các phân tích nhanh ở trên, ta dễ dàng giải ñược bài toán như sau:Giả sử nX = 2 mol → nY = 1,8 mol.Áp dụng ñường chéo cho hỗn hợp X, ta có: N2 (M = 28) 5,2 1 0,4 mol 1,8 x 4 = 7,2 H 2 (M = 2) 20,8 4 1,6 mol→ về mặt lý thuyết thì H2 ñã lấy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luyện thi Đại học Hóa học: Lý thuyết trọng tâm về Nitơ và các hợp chất (Đáp án bài tập tự luyện) - Vũ Khắc NgọcKhóa học LTðH môn Hóa-Thầy Ngọc Lý thuyết trọng tâm về nitơ và các hợp chất LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ NITƠ VÀ CÁC HỢP CHẤT ðÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆNDạng 1. Lý thuyết và bài tập về nitơ 1. B 2. D 3. D 4. C 5. C 6. D 7. C 8. C 9. A 10. C 11. B 12. C 13. D 14. D 15. B 16. B 17. C 18. C 19. A 20. D 21. C 22. B 23. B 24. D 25. A 26. B 27. C 28. C 29. C 30. D 31. C 32. B 33. C 34. B 35. A 36. C 37. D 38. D 39. B 40. C 41. C 42. D 43. DDạng 2: Lý thuyết về amoniac1. C 2. C 3. B 4. D 5. D 6. D 7. C 8. D 9. A 10. B11. B 12. D 13. B 14. B 15. B 16. C 17. C 18. A 19. C 20. C21. D 22. C 23. D 24. B 25. A 26. A 27. B 28. C 29. A 30. B31. B 32. A 33. D 34. D 35. B 36. D 37. A 38. D 39. A 40. D41. A 42. B 43. BCâu 37Ta có: vt = k.CN2.C 3H 2Tăng nồng ñộ H2 lên 2 lần: thì vs = k.CN2.(2CH2)3 = 8vtCâu 40:Cân bằng hóa học chỉ có thể bị chuyển dịch khi thay ñổi các yếu tố nồng ñộ, nhiệt ñộ và áp suất. Chất xúctác chỉ có vai trò làm tăng tốc ñộ phản ứng (thuận và nghịch) mà không làm cho cân bằng chuyển dịch!ðây là một bài khá dễ, vì các phản ứng thường dùng ñể hỏi về cân bằng Hóa học rất quen thuộc và có thểgiới hạn ñược như: phản ứng tổng hợp NH3, tổng hợp SO3, nhiệt phân CaCO3, ....Dạng 3: Lý thuyết về muối amoni1. B 2. C 3. A 4. C 5. D 6. C 7. B 8. B 9. B 10. B11. A 12. A 13. C 14. A 15. B 16. C 17. B 18. CCâu 8:Thuốc thử phải giải quyết ñược 2 vấn ñề: phân biệt 2 cation và phân biệt 2 anion.Dạng 4: Bài tập về amoniac và muối amoni1. B 2. A 3. D 4. D 5. D 6. B 7. D 8. D 9. D 10. A11. A 12. A 13. C 14. B 15. A 16. C 17. C 18. D 19. A 20. C21. C 22. B 23. C 24. D 25. C 26. A 27. A 28. C 29. B 30. D31. DCâu 27:Khí bị giữ lại do phản ứng với dung dịch H2SO4 chính là NH3 và có thể tích bằng ½ thể tích hỗn hợp khíban ñầu.Gọi KLPT trung bình của H2 và N2 trong hỗn hợp là M , ta dễ dàng thấy: M + 17 = 8 → M = 15 2Áp dụng phương pháp ñường chéo, ta có: H 2 (M = 2) 13 25% M = 15 N2 (M = 28) 13 25%Vậy ñáp án ñúng là A. 25%, 25%, 50%Câu 28:Áp dụng phương pháp ñường chéo cho hỗn hợp X, ta có:N2 (M = 28) 10,4 2 6,2 x 2 = 12,4H 2 (M = 2) 15,6 3Phương trình phản ứng tổng hợp NH3: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTðH môn Hóa-Thầy Ngọc Lý thuyết trọng tâm về nitơ và các hợp chất 0 Fe, tN 2 + 3H 2 → 2NH 3→ N2 trong hỗn hợp X ñã lấy dư và hiệu suất phản ứng ñược tính theo H2.→ n H2 ph¶n øng = 0,4 × 3 = 1,2 mol → n NH3 = 0,8 mol = sè mol khÝ gi¶mÁp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng, ta có: mX = mY m m 12, 4 × 5 → MY = Y = X = = 14,76 nY nY 5 - 0,8ðáp án ñúng là C.Câu 30:Phân tích ñề bài:- Bài tập về phản ứng gồm toàn các chất khí (tất cả các chất tham gia và tạo thành ñều là chất khí), trongñó ñề bài cho biết tỷ khối của hỗn hợp khí trước và sau phản ứng → sử dụng phương pháp bảo toàn khốilượng và hệ quả của nó là biểu thức: Mt n = s Ms nt- Tất cả các số liệu ñề bài cho và yêu cầu tính ñều ở dạng tương ñối → sử dụng phương pháp Tự chọnlượng chất (trong trường hợp này là chọn ñúng tỷ lệ ở trên).- Phản ứng tổng hợp NH3 có sự tăng – giảm về thể tích khí → sử dụng thêm phương pháp Phân tích hệsố: số mol khí giảm bằng số mol NH3 sinh ra.- ðề bài cho số liệu về tỷ khối của 1 hỗn hợp 2 chất khí ñã biết KLPT → sử dụng thêm phương phápñường chéo ñể tính tỷ lệ của 2 khí ñó.Hướng dẫn giải:Kết hợp tất cả các phân tích nhanh ở trên, ta dễ dàng giải ñược bài toán như sau:Giả sử nX = 2 mol → nY = 1,8 mol.Áp dụng ñường chéo cho hỗn hợp X, ta có: N2 (M = 28) 5,2 1 0,4 mol 1,8 x 4 = 7,2 H 2 (M = 2) 20,8 4 1,6 mol→ về mặt lý thuyết thì H2 ñã lấy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nitơ và các hợp chất Lý thuyết Nitơ và các hợp chất Luyện thi Đại học Hóa học Đáp án bài tập Nitơ và hợp chất Câu hỏi Nitơ và hợp chất Luyện thi Cao đẳng - Đại họcTài liệu liên quan:
-
15 trang 18 0 0
-
Tổng ôn Hóa học: Lớp 11 - Học kỳ 1 (Chuyên đề luyện thi Đại học 2015-2016)
5 trang 17 0 0 -
Chuyên đề 12: Dạng bài CO2, SO2, H3S4 tác dụng với dung dịch kiềm
5 trang 17 0 0 -
Các bài tập trắc nghiệm về hỗn hợp sắt
1 trang 16 0 0 -
11 trang 14 0 0
-
Bài Tập Ôn Thi Đại Học Môn Hóa
4 trang 14 0 0 -
Các bài tập trắc nghiệm hóa học thường gặp
15 trang 14 0 0 -
0 trang 12 0 0
-
8 trang 10 0 0
-
0 trang 10 0 0