Danh mục

Luyện thi ĐH vật lí - Phương pháp véc tơ trượt giải toán điện xoay chiều

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 796.82 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Luyện thi ĐH vật lí - Phương pháp véc tơ trượt giải toán điện xoay chiều được soạn thảo một cách hệ thống kiến thức lý thuyết kèm theo ví dụ bài tập minh họa và lời giải hướng dẫn chi tiết, giúp các bạn dễ dàng nắm kiến thức và ôn luyện hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luyện thi ĐH vật lí - Phương pháp véc tơ trượt giải toán điện xoay chiềuLuyện thi đại học KIT-1: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) PP véc-tơ trượt giải toán điện xoay chiều. PHƢƠNG PHÁP VÉC-TƠ TRƢỢT GIẢI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) GIÁO VIÊN: ĐẶNG VIỆT HÙNG Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm theo bài giảng “PP véc-tơ trượt giải toán điện xoay chiều“ thuộc khóa học LTĐH KIT-1 : Môn Vật lí(Thầy Đặng Việt Hùng) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “PP véc-tơ trượt giải toán điện xoay chiều”, Bạn cần kết hợp theo dõi bài giảng với tài liệu này.Ví dụ 1.Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, điện trởcó giá trị R. Hai đầu A, B duy trì một điện áp u = 100 2 cos100 t (V) .Cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị hiệu dụng là; 0,5A. Biết điện áp giữa hai điểm A,M sớm pha hơn dòng điện một góc Rad; Điện áp giữa hai 6 điểm M và B chậm pha hơn điện áp giữa A và B một góc Rad 6 a. Tìm R,C? b. Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch? R L C A B c. Viết biểu thức điện áp giữa hai điểm A và M? MLời giải:Chọn trục dòng điện làm trục pha  Theo bài ra uAM sớm pha so với cường độ dòng điện. uMB chậm pha hơn uAB một góc , mà uMB lại chậm pha so 6 6    UAMvới i một góc nên uAB chậm pha so với dòng điện. 2 3    Vậy ta có giản đồ vecto sau biểu diện phương trình: UAB  UAM  UMB UL    6 URTừ giãn đồ vec to ta có:UAM = UAB.tg =100/ 3 (V) 6     3 UMB = UC = UAM/sin = 200/ 3 (V) 6 UL - UC  UR = UAM.cos = 50 (V) 6  3  6  a. Tìm R,C? R = UR/I = 50/0,5 = 100  ; C = 1/ωZC =I/ωU C = .10-4 F U AB UC  UMB 4πb. Viết phương trình i? i = I0cos(100 πt +  i )  Trong đó: I0 = I. 2 =0,5 2 (A);  i =-  = (Rad). Vậy i = 0,5 2 cos(100 πt + ) (A) 3 3c.Viết phương trình uAM? uAM = u0AMcos(100 πt +  AM )    (V);  AM = u AM  i  i    2Trong đó: U0AM =UAM 2 =100 (Rad). 3 6 3 2 2  Vậy : biểu thức điện áp giữa hai điểm A và M: uAM = 100 cos(100 πt ...

Tài liệu được xem nhiều: