![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Lý do bệnh nhân đến khám và chẩn đoán bệnh theo phân loại ICD10 tại các Bệnh viện Chuyên khoa ở Thành phố Hồ Chí Minh
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 479.75 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm xác định những bệnh chính theo lý do bệnh nhân đến khám và theo phân loại chẩn đoán quốc tế (ICD10) tại 6 bệnh viện của thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý do bệnh nhân đến khám và chẩn đoán bệnh theo phân loại ICD10 tại các Bệnh viện Chuyên khoa ở Thành phố Hồ Chí MinhNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011LÝ DO BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNHTHEO PHÂN LOẠI ICD10 TẠI CÁC BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOAỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHNguyễn Văn Cư*TÓM TẮTĐặt vấn đề: Khám và chữa bệnh của ngành y tế hiện nay đang đứng trước thách thức chất lượng vớiquá tải bệnh nhân tại các bệnh viện. Bệnh nhân đông, thời gian khám ít, bệnh nhân phàn nàn, quản lý khókhăn đang ảnh hưởng sự phát triển.Mục tiêu nghiên cứu: Xác định những bệnh chính theo lý do bệnh nhân đến khám và theo phân loạichẩn đoán quốc tế (ICD10) tại 6 bệnh viện của thành phố Hồ Chí Minh.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả. Cở mẫu tính theo:n = Z2 (1-/2) x P x (1-P)/e2, ta có n = 1,962 x 0,5 x 0,5/0,052 = 384,16. Tại mỗi bệnh viện chọn trên 384bệnh nhân. Số liệu xử lý theo phần mềm SPSS 10.05.Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện từ 2001 đến 2003 tại 6 bệnh viện ở thành phố Hồ ChíMinh với n= 2.587. Có hơn 70,0% bệnh nhân khám buổi sáng. Có 45,9% bệnh nhân đến từ các tỉnh. Đa sốlý do bệnh nhân đến khám là những bệnh thông thường, tương ứng với phân loại chẩn đoán quốc tếICD10.Kết luận: BN khám nhiều nhất là buổi sáng, ly do đến khám là bệnh thông thường, tương ứng vớiphân loại chẩn đoán quốc tế. Đề nghị Ngành Y tế bổ sung một số chế độ, chính sách để hỗ trợ y tế cơ sở,tăng công tác tuyến và luân chuyển bác sĩ giỏi giúp tuyến y tế cơ sở khám và chữa bệnh thông thường vàbệnh tái khám phải có hẹn cụ thể vào buổi chiều.Từ khóa: Quá tải bệnh nhân tại bệnh viện, khám bệnh ngoại trú.ABSTRACTREASONS TO SEE PATIENT AND DISEASE DIAGNOSIS IN ICD10 CLASSIFICATIONSPECIALIST HOSPITAL IN HO CHI MINH CITYNguyen Van Cu * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 – 2011: 173 - 177Background: Examination and treatment of existing health sector is facing challenges with the qualityof patient overload in hospitals. Of patients, less time examination, the patient complained, managementdifficulties are affecting the institutional development.Objectives: Identify the disease by patients to medical reasons and according to internationalclassification of diagnoses (ICD10) in six hospitals in Ho Chi Minh CityMethods: Sample size: n = Z2 (1-/2) x p x (1- p)/e2, n = 1.962 x 0.5 x 0,5/0.052 = 384.16. Designedepidemiological studies cross-section description. Each hospital selected on 384 patients. Data processing inSPSS 10.5 software.Results: Study conducted from 2001 to 2003 in six hospitals in Ho Chi Minh city with n = 2587.There are over 70.0% of patients in the morning examination. Having soles 45.9% of patients from the*Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc ThạchĐịa chỉ liên hệ: TS. Nguyễn Văn Cư174ĐT: 0903925342Email: cuupnt@yahoo.com.vnChuyên Đề Khoa học Cơ bản – Y tế Công cộngY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011Nghiên cứu Y họcprovinces. The majority of patients to medical reasons are the common diseases, which corresponds tointernational classification ICD10 diagnosis.Conclusions: Study conducted from 2001 to 2003 in six hospitals in Ho Chi Minh with n = 2587.There are over 70.0% of patients in the morning examination. Having soles 45.9% of patients from theprovinces. The majority of patients to medical reasons are the common diseases, which corresponds tointernational classification ICD10 diagnosis.Keywords: overloaded patients in clinic, outpatient.Lý do đến khámĐẶT VẤN ĐỀNhiệm vụ của thầy thuốc là khám và chữabệnh (1, 2), nhưng hiện nay đứng trước vấn đềchất lượng với quá tải bệnh nhân tại các bệnhviện nói chung và thành phố Hồ Chí Minhnói riêng (12,11), do thời gian khám quá ngắnlàm bệnh nhân phàn nàn, quản lý khó khăn vàhạn chế phát triển BV và chuyên môn (3, 4, 5, 6).Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định lý dobệnh nhân đến khám và chẩn đoán theo phânloại ICD10 (7, 9, 11, 12).ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUThiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả. Cởmẫu tính theo: n = Z2 (1-/2) x P x (1-P)/e2, kếtquả ta có n = 1,962 x 0,5 x 0,5/0,052 = 384,16.Chọn ngẫu nhiên 6 trong 27 BV do Sở Y tếTPHCM quản lý (7), mỗi BV chọn trên 384 BN,ta có 2.587 BN. Xử lý số liệu theo phần mềmSPSS 10.05.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUNghiên cứu từ 2001 đến 2003 trên 2.587BN được chọn tại BV Từ Dũ (436 BN), BV NhiĐồng 1 (410 BN), BV Tai Mũi Họng (399 BN),BV Chấn thương Chỉnh hình (445 BN), BVUng Bướu (424 BN) và BV Bình Dân (473 BN).Tất cả BN tự nguyện trả lời các câu hỏi. Có45,9% BN đến từ các tỉnh; có 34,7% BN lànam ; các BV đều vượt chỉ tiêu khám, từ107,8% (BVNĐ1) đến 145,0% (BVUB); có 70,0%BN khám vào buổi sáng, nhiều nhất là táikhám (4, 5, 6, 7).1. BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 (n= 410)Bảng 1: Tần số, tỷ lệ phân bố lý do khámLý do đến khámHoTPHCM Các tỉnh ChungTS % TS % TS%132 43,9 39 35,8 171 41,7Chuyên Đề Y tế Công cộngSốtTPHCM ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý do bệnh nhân đến khám và chẩn đoán bệnh theo phân loại ICD10 tại các Bệnh viện Chuyên khoa ở Thành phố Hồ Chí MinhNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011LÝ DO BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNHTHEO PHÂN LOẠI ICD10 TẠI CÁC BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOAỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHNguyễn Văn Cư*TÓM TẮTĐặt vấn đề: Khám và chữa bệnh của ngành y tế hiện nay đang đứng trước thách thức chất lượng vớiquá tải bệnh nhân tại các bệnh viện. Bệnh nhân đông, thời gian khám ít, bệnh nhân phàn nàn, quản lý khókhăn đang ảnh hưởng sự phát triển.Mục tiêu nghiên cứu: Xác định những bệnh chính theo lý do bệnh nhân đến khám và theo phân loạichẩn đoán quốc tế (ICD10) tại 6 bệnh viện của thành phố Hồ Chí Minh.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả. Cở mẫu tính theo:n = Z2 (1-/2) x P x (1-P)/e2, ta có n = 1,962 x 0,5 x 0,5/0,052 = 384,16. Tại mỗi bệnh viện chọn trên 384bệnh nhân. Số liệu xử lý theo phần mềm SPSS 10.05.Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện từ 2001 đến 2003 tại 6 bệnh viện ở thành phố Hồ ChíMinh với n= 2.587. Có hơn 70,0% bệnh nhân khám buổi sáng. Có 45,9% bệnh nhân đến từ các tỉnh. Đa sốlý do bệnh nhân đến khám là những bệnh thông thường, tương ứng với phân loại chẩn đoán quốc tếICD10.Kết luận: BN khám nhiều nhất là buổi sáng, ly do đến khám là bệnh thông thường, tương ứng vớiphân loại chẩn đoán quốc tế. Đề nghị Ngành Y tế bổ sung một số chế độ, chính sách để hỗ trợ y tế cơ sở,tăng công tác tuyến và luân chuyển bác sĩ giỏi giúp tuyến y tế cơ sở khám và chữa bệnh thông thường vàbệnh tái khám phải có hẹn cụ thể vào buổi chiều.Từ khóa: Quá tải bệnh nhân tại bệnh viện, khám bệnh ngoại trú.ABSTRACTREASONS TO SEE PATIENT AND DISEASE DIAGNOSIS IN ICD10 CLASSIFICATIONSPECIALIST HOSPITAL IN HO CHI MINH CITYNguyen Van Cu * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 – 2011: 173 - 177Background: Examination and treatment of existing health sector is facing challenges with the qualityof patient overload in hospitals. Of patients, less time examination, the patient complained, managementdifficulties are affecting the institutional development.Objectives: Identify the disease by patients to medical reasons and according to internationalclassification of diagnoses (ICD10) in six hospitals in Ho Chi Minh CityMethods: Sample size: n = Z2 (1-/2) x p x (1- p)/e2, n = 1.962 x 0.5 x 0,5/0.052 = 384.16. Designedepidemiological studies cross-section description. Each hospital selected on 384 patients. Data processing inSPSS 10.5 software.Results: Study conducted from 2001 to 2003 in six hospitals in Ho Chi Minh city with n = 2587.There are over 70.0% of patients in the morning examination. Having soles 45.9% of patients from the*Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc ThạchĐịa chỉ liên hệ: TS. Nguyễn Văn Cư174ĐT: 0903925342Email: cuupnt@yahoo.com.vnChuyên Đề Khoa học Cơ bản – Y tế Công cộngY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011Nghiên cứu Y họcprovinces. The majority of patients to medical reasons are the common diseases, which corresponds tointernational classification ICD10 diagnosis.Conclusions: Study conducted from 2001 to 2003 in six hospitals in Ho Chi Minh with n = 2587.There are over 70.0% of patients in the morning examination. Having soles 45.9% of patients from theprovinces. The majority of patients to medical reasons are the common diseases, which corresponds tointernational classification ICD10 diagnosis.Keywords: overloaded patients in clinic, outpatient.Lý do đến khámĐẶT VẤN ĐỀNhiệm vụ của thầy thuốc là khám và chữabệnh (1, 2), nhưng hiện nay đứng trước vấn đềchất lượng với quá tải bệnh nhân tại các bệnhviện nói chung và thành phố Hồ Chí Minhnói riêng (12,11), do thời gian khám quá ngắnlàm bệnh nhân phàn nàn, quản lý khó khăn vàhạn chế phát triển BV và chuyên môn (3, 4, 5, 6).Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định lý dobệnh nhân đến khám và chẩn đoán theo phânloại ICD10 (7, 9, 11, 12).ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUThiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả. Cởmẫu tính theo: n = Z2 (1-/2) x P x (1-P)/e2, kếtquả ta có n = 1,962 x 0,5 x 0,5/0,052 = 384,16.Chọn ngẫu nhiên 6 trong 27 BV do Sở Y tếTPHCM quản lý (7), mỗi BV chọn trên 384 BN,ta có 2.587 BN. Xử lý số liệu theo phần mềmSPSS 10.05.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUNghiên cứu từ 2001 đến 2003 trên 2.587BN được chọn tại BV Từ Dũ (436 BN), BV NhiĐồng 1 (410 BN), BV Tai Mũi Họng (399 BN),BV Chấn thương Chỉnh hình (445 BN), BVUng Bướu (424 BN) và BV Bình Dân (473 BN).Tất cả BN tự nguyện trả lời các câu hỏi. Có45,9% BN đến từ các tỉnh; có 34,7% BN lànam ; các BV đều vượt chỉ tiêu khám, từ107,8% (BVNĐ1) đến 145,0% (BVUB); có 70,0%BN khám vào buổi sáng, nhiều nhất là táikhám (4, 5, 6, 7).1. BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 (n= 410)Bảng 1: Tần số, tỷ lệ phân bố lý do khámLý do đến khámHoTPHCM Các tỉnh ChungTS % TS % TS%132 43,9 39 35,8 171 41,7Chuyên Đề Y tế Công cộngSốtTPHCM ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Phân loại ICD10 Chẩn đoán quốc tế Khám bệnh ngoại trúTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 316 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 262 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 248 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
13 trang 217 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 213 0 0 -
8 trang 213 0 0
-
5 trang 213 0 0