LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ANKAN
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 47.00 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
iết phương trình phản ứng clo hóa (tỉ lệ 1 : 1), phản ứng đề hiđrohóa, phản ứng nhiệt (cho biết sản nào được ưu tiên).a. Propan b. n-butan c. CnH2n+21.5 Hai chất A, B cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì A chỉ tạo 1 dẫn xuất duy nhất còn B tạo 4 dẫn xuất. Viết công thức cấu tạo của A, B và các dẫn xuất clo của chúng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ANKAN LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ANKAN1.1 Đọc tên quốc tế (IUPAC) các chất sau : a. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 b. CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 c. CH3-CH(Br)-CH(C2H5)-CH3 d. CH3-CHCl-CHCl-CH(CH3)-CH2-CH3 e. CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH31.2 Từ các tên gọi hãy viết công thức cấu tạo của các chất : a. 4-etyl-2,3-đimetyl hexan d. 3,3,5-tri metyl octan b. 6-etyl -2,2-đimetyl octan e. 3-etyl-2,3-đi metyl heptan c. 1-brom-2-clo-3-metyl pentan1.3 Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau : CH3Cl → CH2Cl2 → CHCl3 → CCl4a. CH3COONa → CH4 C2H2 → C2H6 → C2H4 → etan C2H6 → C2H5Cl → C4H10 → C4H8 → n−butanb. C4H10 isopropylclorua C3H6 → propan n−propylclorua. c. n−Hecxan → n−butan → etan → etylclorua.1.4. Viết phương trình phản ứng clo hóa (tỉ lệ 1 : 1), phản ứng đề hiđrohóa, phản ứng nhiệt (cho biết sản nào được ưu tiên). a. Propan b. n-butan c. CnH2n+21.5 Hai chất A, B cùng công thức phân tử C 5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì A chỉ tạo 1 dẫn xuất duy nhất còn B tạo 4 dẫn xuất. Viết công thức cấu tạo của A, B và các dẫn xuất clo của chúng.1.6 Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo c ủa các hiđrocacbon trong mỗi trường hợp sau : a. Ankan A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36. b. Công thức đơn giản nhất của B là C3H7. c. Ankan X có %C= 80% ; Giải lại nếu chỉ biết hiđrocacbon X có %C=80%. d. Ankan Y có %H=25% ; Giải lại nếu chỉ biết hiđrocacbon Y có %H=25%. e. Một ankan Z có khối lượng riêng 2,32 g/l đo ở 30oc, 750mmHg. f. Hóa hơi 12g ankan D thấy chiếm một thể tích bằng thể tích của 5g etan đo ở cùng điều kiện.1.7 Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo c ủa các hiđrocacbon trong mỗi trường hợp sau : a. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan A sinh ra 3 lít CO 2. Các thể tích đo cùng điều kiện. b. Đốt cháy hoàn toàn 1 ankan B với lượng O 2 vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất trước phản ứng bằng tổng số mol các chất sau phản ứng. c. Đốt cháy hoàn toàn 0,86 g ankan X cần vừa đủ 3,04 g O2. d. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Y thu được 17,6 g CO2 và 0,6 mol H2O. e. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Z thu được CO 2 và H2O theo tỷ lệ Vco2 :Vhơi nước = 3 : 4.1.8 Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp X gồm etan và propan. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng lên 34,6 gam. Tính % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp X và dX/H2 = ?1.9. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm etan và butan. Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng dd H2SO4đđ và bình II đựng dd Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình I tăng 7,2 gam và bình II có 30 gam kết tủa. Tính % khối lượng và % theo số mol mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.1.10. Hỗn hợp X gồm CH4 và C2H6 có tỷ khối so với H2 bằng 10,33. a) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. b) Hỏi phải dùng hết bao nhiêu lít không khí để đốt cháy hết hoàn toàn 3,36 lít hh X (đkc). Tính khối lượng sản phẩm sinh ra, biết các khí đều đo ở đkc và trong không khí 80%là N2 và 20% là O2 về thể tích.1.11 a) Hỗn hợp X gồm hai ankan có dX/H2 = 11,5. Xác định hai ankan nói trên và tính % theo thể tích của hh X. Biết hai ankan là liên ti ếp trong dãy đồìng đẳng. b) Hỗn hợp Y gồm hai hiđrocacbon no mạch hở là thể khí ở điều kiện thường. Biết dY/H2 = 22. Xác định hai hiđrocacbon no nói trên và tính % theo thể tích mỗi hiđrocacbon trong Y. c) Một hh 2 parafin kế cận trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi đối v ới không khí bằng 2,3. Xác định ctpt của 2 parafin này và tính % mỗi chất về thể tích. d) Một hỗn hợp 2 ankan thể khí ở đktc có tỉ khối đối với C 2H4 bằng 0,875. Xác định công thức phân tử và % thể tích hỗn hợp.1.12. Đốt cháy hoàn toàn 19,8 gam hỗn hợp X gồm hai ankan sau ph ản ứng thu được 57,2 gam CO2. a. Tính khối lượng nước tạo thành và số mol O2 phản ứng. b. Nếu 2 ankan trên là đồng đẳng liên tiếp. Hãy xác định 2 ankan đó và tính % theo khối lượng mỗi ankan.1.13. Đốt cháy V(lít) hỗn hợp hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng CaCl2 khan rồi bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 6,43gam và bình 2 tăng 9,82 gam. a. Lập công thức hai ankan. b. Tính % theo số mol các ankan trong hỗn hợp, tính V (đkc).1.14. Đốt cháy 20,4 gam một hỗn hợp 2 hiđrocacbon no mạch hở c ần dùng 51,52 lít oxi (đktc). a. Tính thể tích khí CO2 ở (đktc) và khối lượng nước tạo thành. b. Xác định ctpt và tính % theo thể tích mỗi hiđrocacbon trong hh. Bi ết 2 hiđrocacbon đều là chất khí ở điều kiện thường.1.15. Khi brom hóa 22 gam propan người ta thu được 33,948 gam isopropyl bromua và 2,952 gam n-propy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ANKAN LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ANKAN1.1 Đọc tên quốc tế (IUPAC) các chất sau : a. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 b. CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 c. CH3-CH(Br)-CH(C2H5)-CH3 d. CH3-CHCl-CHCl-CH(CH3)-CH2-CH3 e. CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH31.2 Từ các tên gọi hãy viết công thức cấu tạo của các chất : a. 4-etyl-2,3-đimetyl hexan d. 3,3,5-tri metyl octan b. 6-etyl -2,2-đimetyl octan e. 3-etyl-2,3-đi metyl heptan c. 1-brom-2-clo-3-metyl pentan1.3 Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau : CH3Cl → CH2Cl2 → CHCl3 → CCl4a. CH3COONa → CH4 C2H2 → C2H6 → C2H4 → etan C2H6 → C2H5Cl → C4H10 → C4H8 → n−butanb. C4H10 isopropylclorua C3H6 → propan n−propylclorua. c. n−Hecxan → n−butan → etan → etylclorua.1.4. Viết phương trình phản ứng clo hóa (tỉ lệ 1 : 1), phản ứng đề hiđrohóa, phản ứng nhiệt (cho biết sản nào được ưu tiên). a. Propan b. n-butan c. CnH2n+21.5 Hai chất A, B cùng công thức phân tử C 5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì A chỉ tạo 1 dẫn xuất duy nhất còn B tạo 4 dẫn xuất. Viết công thức cấu tạo của A, B và các dẫn xuất clo của chúng.1.6 Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo c ủa các hiđrocacbon trong mỗi trường hợp sau : a. Ankan A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36. b. Công thức đơn giản nhất của B là C3H7. c. Ankan X có %C= 80% ; Giải lại nếu chỉ biết hiđrocacbon X có %C=80%. d. Ankan Y có %H=25% ; Giải lại nếu chỉ biết hiđrocacbon Y có %H=25%. e. Một ankan Z có khối lượng riêng 2,32 g/l đo ở 30oc, 750mmHg. f. Hóa hơi 12g ankan D thấy chiếm một thể tích bằng thể tích của 5g etan đo ở cùng điều kiện.1.7 Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo c ủa các hiđrocacbon trong mỗi trường hợp sau : a. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan A sinh ra 3 lít CO 2. Các thể tích đo cùng điều kiện. b. Đốt cháy hoàn toàn 1 ankan B với lượng O 2 vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất trước phản ứng bằng tổng số mol các chất sau phản ứng. c. Đốt cháy hoàn toàn 0,86 g ankan X cần vừa đủ 3,04 g O2. d. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Y thu được 17,6 g CO2 và 0,6 mol H2O. e. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Z thu được CO 2 và H2O theo tỷ lệ Vco2 :Vhơi nước = 3 : 4.1.8 Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp X gồm etan và propan. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng lên 34,6 gam. Tính % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp X và dX/H2 = ?1.9. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm etan và butan. Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng dd H2SO4đđ và bình II đựng dd Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình I tăng 7,2 gam và bình II có 30 gam kết tủa. Tính % khối lượng và % theo số mol mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.1.10. Hỗn hợp X gồm CH4 và C2H6 có tỷ khối so với H2 bằng 10,33. a) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. b) Hỏi phải dùng hết bao nhiêu lít không khí để đốt cháy hết hoàn toàn 3,36 lít hh X (đkc). Tính khối lượng sản phẩm sinh ra, biết các khí đều đo ở đkc và trong không khí 80%là N2 và 20% là O2 về thể tích.1.11 a) Hỗn hợp X gồm hai ankan có dX/H2 = 11,5. Xác định hai ankan nói trên và tính % theo thể tích của hh X. Biết hai ankan là liên ti ếp trong dãy đồìng đẳng. b) Hỗn hợp Y gồm hai hiđrocacbon no mạch hở là thể khí ở điều kiện thường. Biết dY/H2 = 22. Xác định hai hiđrocacbon no nói trên và tính % theo thể tích mỗi hiđrocacbon trong Y. c) Một hh 2 parafin kế cận trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi đối v ới không khí bằng 2,3. Xác định ctpt của 2 parafin này và tính % mỗi chất về thể tích. d) Một hỗn hợp 2 ankan thể khí ở đktc có tỉ khối đối với C 2H4 bằng 0,875. Xác định công thức phân tử và % thể tích hỗn hợp.1.12. Đốt cháy hoàn toàn 19,8 gam hỗn hợp X gồm hai ankan sau ph ản ứng thu được 57,2 gam CO2. a. Tính khối lượng nước tạo thành và số mol O2 phản ứng. b. Nếu 2 ankan trên là đồng đẳng liên tiếp. Hãy xác định 2 ankan đó và tính % theo khối lượng mỗi ankan.1.13. Đốt cháy V(lít) hỗn hợp hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng CaCl2 khan rồi bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 6,43gam và bình 2 tăng 9,82 gam. a. Lập công thức hai ankan. b. Tính % theo số mol các ankan trong hỗn hợp, tính V (đkc).1.14. Đốt cháy 20,4 gam một hỗn hợp 2 hiđrocacbon no mạch hở c ần dùng 51,52 lít oxi (đktc). a. Tính thể tích khí CO2 ở (đktc) và khối lượng nước tạo thành. b. Xác định ctpt và tính % theo thể tích mỗi hiđrocacbon trong hh. Bi ết 2 hiđrocacbon đều là chất khí ở điều kiện thường.1.15. Khi brom hóa 22 gam propan người ta thu được 33,948 gam isopropyl bromua và 2,952 gam n-propy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trắc nghiệm hóa hóa hữu cơ tuyển sinh đại học kim loại phản ứng hóa học ôn thi hóaTài liệu liên quan:
-
Sách giáo khoa KHTN 8 (Bộ sách Cánh diều)
155 trang 216 0 0 -
Giáo trình Hóa phân tích: Phần 2 - ĐH Đà Lạt
68 trang 173 0 0 -
6 trang 130 0 0
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh THPT môn Hóa học năm 2022 - Sở GD&ĐT Quảng Ninh (Bảng B)
2 trang 126 0 0 -
4 trang 107 0 0
-
18 trang 87 0 0
-
10 trang 84 0 0
-
86 trang 82 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 (nâng cao) năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang
2 trang 68 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
6 trang 66 0 0