MÃ HÓA & BẢO MẬT MẠNG
Số trang: 45
Loại file: ppt
Dung lượng: 272.00 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các thuật ngữ cơ bản (Basic Terminology)+ plaintext : thông điệp gốc (original message )+ Ciphertext : thông điệp mã hóa ( coded message )+ cipher : algorithm for transforming plaintext to ciphertext+ key : info used in cipher known only to sender/receiver+ encipher (encrypt) : converting plaintext to ciphertext+ decipher (decrypt) : recovering ciphertext from plaintext+ cryptography : study of encryption principles/methods+ cryptanalysis (codebreaking) : the study of principles/methods of deciphering ciphertext without knowing key+ cryptology : lĩnh vực nghiên cứu của cả cryptography vàcryptanalysis...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MÃ HÓA & BẢO MẬT MẠNG MÃ HÓA & BẢO MẬT MẠNG “Cryptography and Network Security” Giáoviên Gi NguyễnMinhNhật Mob:0905125143 Lớp K12CDT - ĐHDTĐN,08/2008Nội dungCHƯƠNGI Tổng quan về an toàn mạngCHƯƠNGII Mã hóa và các dịch vụ xác nhậnCHƯƠNGIII Các công nghệ và dịch vụ bảo mậtCHƯƠNGIV FirewallCHƯƠNGV Bảo mật hệ thống Cấu hình bảo mật Window CHƯƠNG VIÔNTẬPVÀKIỂMTRAChương IICh Mã hóa và các dịch vụ xác nhận2.1 Kỹ thuật mã hóa truyền thống(Classical EncryptionTechniques) - Các thuật ngữ cơ bản (Basic Terminology) + plaintext : thông điệp gốc (original message ) plaintext + Ciphertext : thông điệp mã hóa ( coded message ) Ciphertext + cipher : algorithm for transforming plaintext to ciphertext cipher + key : info used in cipher known only to sender/receiver key + encipher (encrypt) : converting plaintext to ciphertext encipher + decipher (decrypt) : recovering ciphertext from plaintext decipher + cryptography : study of encryption principles/methods cryptography + cryptanalysis (codebreaking) : the study of principles/ cryptanalysis methods of deciphering ciphertext without knowing key without + cryptology : lĩnh vực nghiên cứu của cả cryptography và cryptology cryptanalysis2.1 Kỹ thuật mã hóa truyền thống(Classical EncryptionTechniques)- Mã hóa khóa đối xứng (Symmetric Encryption) Mã +Quy ước tục(conventional) / khóa riêng / khóa đơn +Quy +Người gởi (sender) và người nhận dùng chung một khóa phổ biến +Ng(common key) +Tất cả các thuật tóan mã hóa truyền thống có khóa riêng +T +Chỉ là một kiểu người ta đưa ra trước khi có sự phát minh ra thuật +Chtóan mã hóa khóa công khai vào những năm 1970- Ví dụ :2 người (Alice và Bob) trao đổi thông tin mật thông qua hệ thống bưuchính. Alice cần gửi một bức thư có nội dung cần giữ bí mật tới cho Bobvà sau đó nhận lại thư trả lời (cũng cần giữ bí mật) từ Bob. A sẽ cho bức thư vào hộp và khóa lại rồi gửi hộp theo đường bưu chính bình thường tới cho B. Khi B nhận được hộp, anh ta dùng một khóa giống hệt như khóa A đã dùng để mở hộp, đọc thông tin và gửi thư trả lời theo cách tương tự. Vấn đề đặt ra là A và B phải có 2 khóa giống hệt nhau bằng một cách an toàn nào đó từ trước (chẳng hạn như gặp mặt trực tiếp).Môhìnhmãhóađốixứng(SymmetricCipherModel)Yêu cầu (Requirements)Yêu Có 2 yêu cầu để đảm bảo sử dụng cho mã hóa khóa đối xứng này là : Có một thuật tóan encryption tốt Có một khóa bí mật chỉ đươc biết bởi người gởi / nhận Do đó, việc giữ bí mật khóa là đủ để đảm bảo để bảo mật cho thông điệp đã mã hóa Có quan hệ phụ thuộc giữa plaintext X, ciphertext Y, key K, ciphertext key encryption algorithm Ek, decryption algorithm Dk. Ek decryption Dk Y = EK(X) X = DK(Y) Cung cấp một kênh bí mật để phân phát key Mã hóa khóa bất đối xứngMã(Non - Symmetric Encryption)(NonB và A có hai khóa khác nhau. Đầu tiên, A yêu cầu B gửi cho mình khóa(công khai) theo đường bưu chính bình thường và giữ lại khóa bí mật.Khi cần gửi thư, A sử dụng khóa nhận được từ B để khóa hộp. Khi nhậnđược hộp đã khóa bằng khóa công khai của mình, B có thể mở khóa vàđọc thông tin. Để trả lời A, B cũng thực hiện theo quá trình tương tự vớikhóa của A.Mã hóa khóa bất đối xứng(Non - Symmetric Encryption)(Non-B và A không cần phải gửi đi khóa bí mật của mình Điều này làmgiảm nguy cơ một kẻ thứ 3 (chẳng hạn như một nhân viên bưu chínhbiến chất) làm giả khóa trong quá trình vận chuyển và đọc những thôngtin trao đổi giữa 2 người trong tương lai. Thêm vào đó, trong trường hợpB do sơ suất làm lộ khóa của mình thì các thông tin do A gửi cho ngườikhác vẫn giữ bí mật (vì sử dụng các cặp khóa khác).Mã hóa khóa bất đối xứng(Non - Symmetric Encryption)(Non-Không phải tất cả các thuật toán mật mã hóa khóa bất đối xứng đều toán mã hóa khóahoạt động giống nhau nhưng phần lớn đều gồm 2 khóa có quan hệ toán cóhọc với nhau: một cho mã hóa và một để giải mã. Để thuật toán đảm hóa mãbảo an toàn thì không thể tìm được khóa giải mã nếu chỉ biết khóa đãdùng mã hóa. Điều này còn được gọi là mã hóa công khai vì khóadùngdùng để mã hóa có thể công bố công khai mà không ảnh hưởng đến bímật của văn bản mã hóa.Những điểm yếuNh-Tồn tại khả năng một người nào đó có thể tìm ra được khóa bímật. chưa có thuật toán mã hóa khóa bất ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MÃ HÓA & BẢO MẬT MẠNG MÃ HÓA & BẢO MẬT MẠNG “Cryptography and Network Security” Giáoviên Gi NguyễnMinhNhật Mob:0905125143 Lớp K12CDT - ĐHDTĐN,08/2008Nội dungCHƯƠNGI Tổng quan về an toàn mạngCHƯƠNGII Mã hóa và các dịch vụ xác nhậnCHƯƠNGIII Các công nghệ và dịch vụ bảo mậtCHƯƠNGIV FirewallCHƯƠNGV Bảo mật hệ thống Cấu hình bảo mật Window CHƯƠNG VIÔNTẬPVÀKIỂMTRAChương IICh Mã hóa và các dịch vụ xác nhận2.1 Kỹ thuật mã hóa truyền thống(Classical EncryptionTechniques) - Các thuật ngữ cơ bản (Basic Terminology) + plaintext : thông điệp gốc (original message ) plaintext + Ciphertext : thông điệp mã hóa ( coded message ) Ciphertext + cipher : algorithm for transforming plaintext to ciphertext cipher + key : info used in cipher known only to sender/receiver key + encipher (encrypt) : converting plaintext to ciphertext encipher + decipher (decrypt) : recovering ciphertext from plaintext decipher + cryptography : study of encryption principles/methods cryptography + cryptanalysis (codebreaking) : the study of principles/ cryptanalysis methods of deciphering ciphertext without knowing key without + cryptology : lĩnh vực nghiên cứu của cả cryptography và cryptology cryptanalysis2.1 Kỹ thuật mã hóa truyền thống(Classical EncryptionTechniques)- Mã hóa khóa đối xứng (Symmetric Encryption) Mã +Quy ước tục(conventional) / khóa riêng / khóa đơn +Quy +Người gởi (sender) và người nhận dùng chung một khóa phổ biến +Ng(common key) +Tất cả các thuật tóan mã hóa truyền thống có khóa riêng +T +Chỉ là một kiểu người ta đưa ra trước khi có sự phát minh ra thuật +Chtóan mã hóa khóa công khai vào những năm 1970- Ví dụ :2 người (Alice và Bob) trao đổi thông tin mật thông qua hệ thống bưuchính. Alice cần gửi một bức thư có nội dung cần giữ bí mật tới cho Bobvà sau đó nhận lại thư trả lời (cũng cần giữ bí mật) từ Bob. A sẽ cho bức thư vào hộp và khóa lại rồi gửi hộp theo đường bưu chính bình thường tới cho B. Khi B nhận được hộp, anh ta dùng một khóa giống hệt như khóa A đã dùng để mở hộp, đọc thông tin và gửi thư trả lời theo cách tương tự. Vấn đề đặt ra là A và B phải có 2 khóa giống hệt nhau bằng một cách an toàn nào đó từ trước (chẳng hạn như gặp mặt trực tiếp).Môhìnhmãhóađốixứng(SymmetricCipherModel)Yêu cầu (Requirements)Yêu Có 2 yêu cầu để đảm bảo sử dụng cho mã hóa khóa đối xứng này là : Có một thuật tóan encryption tốt Có một khóa bí mật chỉ đươc biết bởi người gởi / nhận Do đó, việc giữ bí mật khóa là đủ để đảm bảo để bảo mật cho thông điệp đã mã hóa Có quan hệ phụ thuộc giữa plaintext X, ciphertext Y, key K, ciphertext key encryption algorithm Ek, decryption algorithm Dk. Ek decryption Dk Y = EK(X) X = DK(Y) Cung cấp một kênh bí mật để phân phát key Mã hóa khóa bất đối xứngMã(Non - Symmetric Encryption)(NonB và A có hai khóa khác nhau. Đầu tiên, A yêu cầu B gửi cho mình khóa(công khai) theo đường bưu chính bình thường và giữ lại khóa bí mật.Khi cần gửi thư, A sử dụng khóa nhận được từ B để khóa hộp. Khi nhậnđược hộp đã khóa bằng khóa công khai của mình, B có thể mở khóa vàđọc thông tin. Để trả lời A, B cũng thực hiện theo quá trình tương tự vớikhóa của A.Mã hóa khóa bất đối xứng(Non - Symmetric Encryption)(Non-B và A không cần phải gửi đi khóa bí mật của mình Điều này làmgiảm nguy cơ một kẻ thứ 3 (chẳng hạn như một nhân viên bưu chínhbiến chất) làm giả khóa trong quá trình vận chuyển và đọc những thôngtin trao đổi giữa 2 người trong tương lai. Thêm vào đó, trong trường hợpB do sơ suất làm lộ khóa của mình thì các thông tin do A gửi cho ngườikhác vẫn giữ bí mật (vì sử dụng các cặp khóa khác).Mã hóa khóa bất đối xứng(Non - Symmetric Encryption)(Non-Không phải tất cả các thuật toán mật mã hóa khóa bất đối xứng đều toán mã hóa khóahoạt động giống nhau nhưng phần lớn đều gồm 2 khóa có quan hệ toán cóhọc với nhau: một cho mã hóa và một để giải mã. Để thuật toán đảm hóa mãbảo an toàn thì không thể tìm được khóa giải mã nếu chỉ biết khóa đãdùng mã hóa. Điều này còn được gọi là mã hóa công khai vì khóadùngdùng để mã hóa có thể công bố công khai mà không ảnh hưởng đến bímật của văn bản mã hóa.Những điểm yếuNh-Tồn tại khả năng một người nào đó có thể tìm ra được khóa bímật. chưa có thuật toán mã hóa khóa bất ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
dịch vụ xác nhậh thông tin mạng an toàn thông tin bảo mật thông tin tự học tin họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết bài giảng môn Đảm bảo và an toàn thông tin
25 trang 272 0 0 -
10 trang 222 1 0
-
Sửa lỗi các chức năng quan trọng của Win với ReEnable 2.0 Portable Edition
5 trang 214 0 0 -
Phục hồi mật khẩu đăng nhập windowsNếu chính chủ nhân của chiếc máy tính
3 trang 187 0 0 -
5 trang 178 0 0
-
Giáo trình An toàn, an ninh thông tin và mạng lưới
142 trang 171 0 0 -
Kiến thức căn bản về Máy tính - Phùng Văn Đông
52 trang 166 0 0 -
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ phần 1
18 trang 159 0 0 -
Xây dựng thuật toán, thử nghiệm đánh giá mô hình cứng hóa giao thức IKEv2.0
7 trang 158 0 0 -
Giáo trình An toàn và bảo mật thông tin - Đại học Bách Khoa Hà Nội
110 trang 114 0 0