Vỏ quả chín phơi hay sấy khô của quả cây Măng cụt (Garcinia mangostana L.), họ Măng cụt (Clusiaceae).Mô tả Mảnh vỏ quả màu đỏ nâu, hơi cong queo, kích thước từ 3-5 cm. Vỏ quả ngoài có màu nâu sậm, khá nhẵn, vỏ quả giữa có màu đỏ nâu, vết bẻ ở phần này cho thấy có những ống tiết chứa chất nhựa màu vàng hay vàng cam. Vỏ quả trong màu nâu nhạt, nhẵn, nhìn thấy rõ những mạch dẫn nhựa nhỏ và những vết hằn của múi. Đôi khi còn sót lại những lá đài đồng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MĂNG CỤT (Vỏ quả) M ĂNG CỤT (Vỏ quả) Pericarpium Garciniae mangostanaeVỏ quả chín phơi hay sấy khô của quả cây Măng cụt (Garcinia mangostana L.),họ Măng cụt (Clusiaceae).Mô tảMảnh vỏ quả màu đỏ nâu, hơi cong queo, kích thước từ 3-5 cm. Vỏ quả ngoàicó màu nâu sậm, khá nhẵn, vỏ quả giữa có màu đỏ nâu, vết bẻ ở phần này chothấy có những ống tiết chứa chất nhựa màu vàng hay vàng cam. Vỏ quả trongmàu nâu nhạt, nhẵn, nhìn thấy rõ nh ững mạch dẫn nhựa nhỏ và những vết hằncủa múi. Đôi khi còn sót lại những lá đài đồng trưởng có hình gần như tròn,đính trên cuống.BộtMàu nâu, không mùi, vị hơi chát. Soi kính hiển vi: tế bào mô cứng có kíchthước thay đổi, hình dạng biến thiên, thành rất dày, lỗ trao đổi rõ. Mảnh mômềm gồm những tế bào có màng mỏng, mang chất màu (đỏ, nâu). Khối nhựa cómàu (cam, đỏ cam, nâu...). Hạt tinh bột hình tròn, hình trứng kích thước 5-10m có khi đến 15 m, nằm riêng rẻ hay chụm lại thành đám. Mảnh mạch xoắnkích thước rất nhỏ. Tinh thể calci oxalat hình cầu gai (nhỏ, ít).Định tínhA. Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 30 ml nước, đun trong cách thuỷ sôi 15 phút.Lọc qua 1- 2 lớp giấy lọc nếu cần (dung dịch A).Phản ứng 1: Cho vào ống nghiệm, mỗi ống 2 ml dung dịch A.Ống 1: thêm 1 - 2 giọt thuốc thử gelatin - natri clorid (TT), xuất hiện tủa trắngđục.Ống 2: thêm 1 - 2 giọt dung dịch sắt (III) clorid 1% (TT), dung dịch có màuxanh rêu.Phản ứng 2: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 2 ml dung dịch A.Ống 1: thêm 3 giọt thuốc thử Stiasny (TT), đun nóng trong cách thuỷ 10 phút,xuất hiện tủa vón màu đỏ gạch.Ống 2: thêm 1-2 giọt nước brom (TT), xuất hiện tủa ngà.B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silica gel G60F254Dung môi khai triển: Cloroform - ethylacetat - acid formic (5 : 4 : 1).Dung dịch thử: Lấy khoảng 2 g bột dược liệu, thêm 20 ml dung môi khai triển,siêu âm trong 30 phút, lọc, lấy dịch lọc bốc hơi trên cách thuỷ đến cắn. Hoà cắntrong 2 ml dung môi khai triển được dung thử.Dung dịch đối chiếu: Lấy khoảng 2 g bột Măng cụt (mẫu chuẩn), chiết như mẫuthử.Cách tiến hành: Trên một bản mỏng chấm riêng biệt 5 µl mỗi dung dịch trên.Sau khi khai triển xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng. Quan sát bảnmỏng dưới ánh sáng tử ngoại tại bước sóng 366 nm. Trên sắc ký đồ của dungdịch thử phải có các vết cùng màu và cùng giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồcủa dung dịch đối chiếu.Độ ẩmKhông quá 12,0% (Phụ lục 9.6).Tro toàn phầnKhông quá 6,0% (Phụ lục 9.8).Tro không tan trong acid hydrocloricKhông quá 1,0% (Phụ lục 7.5).Tạp chấtKhông quá 2% (Phụ lục 9.4).Chất chiết được trong dược liệuKhông ít hơn 10,0% (Phụ lục 12.10).Tiến hành theo phương pháp chiết nóng, dùng ethanol 96% (TT) làm dung môi,dùng 4 g bột dược liệu.Chế biếnThu hoạch khi vỏ quả đã chuyển sang màu đỏ hoặc màu tím. Bỏ phần thịt quảvà hạt, lấy vỏ dùng tươi hay phơi khô.Bảo quảnBao bì kín, nơi khô ráo.Cách dùngNgày dùng 10 - 20 g, dạng thuốc sắc.Tính vị quy kinhVị chát, tính ấm, vào kinh đại tràng.Công năng chủ trịSát trùng chỉ lỵ, thu liễm săn da. Chủ trị: Đau bụng ỉa chảy, lỵ, khí hư bạch đới.Cách dùng, liều dùngNgày dùng 20 – 60 g, dưới dạng thuốc sắc hoặc thụt rửa âm đạo trị bạch đới.