Danh mục

MẬT ONG

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 175.68 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mật ong là mật của con Ong mật gốc châu Á (Apis cerana Fabricus) hay Ong mật gốc châu Âu (Apis mellifera L.), họ Ong mật (Apidae)Mô tả Chất lỏng đặc sánh, hơi trong và dính nhớt, có màu trắng đến màu vàng nhạt hoặc vàng cam đến nâu hơi vàng. Khi để lâu hoặc để lạnh sẽ có những tinh thể dạng hạt dần dần tách ra. Mùi thơm, vị rất ngọtTỷ trọng Ở 20 0C: Không dưới 1,38 ( Phụ lục 6.5). Nếu chế phẩm có đường kết tinh cần đun nóng trên cách thủy ở nhiệt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MẬT ONG MẬT ONG MelMật ong là mật của con Ong mật gốc châu Á (Apis cerana Fabricus) hay Ong mậtgốc châu Âu (Apis mellifera L.), họ Ong mật (Apidae)M ô tảChất lỏng đặc sánh, hơi trong và dính nhớt, có màu trắng đến màu vàng nhạt hoặcvàng cam đến nâu hơi vàng. Khi để lâu hoặc để lạnh sẽ có những tinh thể dạng hạtdần dần tách ra. Mùi thơm, vị rất ngọtTỷ trọngỞ 20 0C: Không dưới 1,38 ( Phụ lục 6.5).Nếu chế phẩm có đường kết tinh cần đun nóng trên cách thủy ở nhiệt độ khôngquá 60 0C cho tan hết đường, trộn đều, để nguội và tiến hành đo tỷ trọngĐộ acidHoà tan 10 g chế phẩm với 100 ml nước cất mới đun sôi để nguội, thêm 2 giọtdung dịch phenolphthalein (TT) và 4 ml dung dịch natri hydroxyd (0,1mol/lit),xuất hiện màu hồng bền vững trong 10 giâyTinh bột và dextrinĐun 2 g chế phẩm với 10 ml nước cất, để nguội, thêm 1 giọt thuốc thử iod, khôngđược có màu xanh hoặc màu đỏTạp chấtTrộn đều 1 g chế phẩm với 2,0 ml nước cất, ly tâm. Gạn lấy phần cặn đem soidưới kính hiển vi , ngoài hạt phấn hoa ra, không được có tạp chất khácTro toàn phầnKhông quá 0,4% (Phụ lục 9.8).Tro sulfatTừ 0,1 đến 0,4% (Phụ lục 9.9).CloridKhông quá 0,02% (Phụ lục 9.4.5).Dung dịch A: Hòa tan 4,0 g chế phẩm trong nước, thêm nước vừa đủ 40,0 ml vàlọcLấy 2,5 ml dung dịch A để tiến hành thửCalciKhông quá 0,06%.Lấy 1,0 ml dung dịch A, pha loãng với nước cất thành 10,0 ml. Dung dịch thuđược không được chứa calci nhiều hơn 6,0 ml dung dịch calci mẫu 10 phần triệuthêm nước vừa đủ 10,0 ml (Phụ lục 9.4.3.).SulfatKhông quá 0,02%.Lấy 7,5 ml dung dịch A để tiến hành thử (Phụ lục 9.4.14).Chất nhầy tổng hợpPha loãng chế phẩm khoảng 8 lần với nước cất đun nóng. Nếu có chất nhầy tổnghợp sẽ xuất hiện tủa. Tủa này có khuynh hướng tan lại khi để nguội. Tủa tạo thànhkhi đun nóng, đem lọc, hòa tan tủa trong nước cất và thêm dung dịch fuchsin (TT),dung dịch sẽ chuyển sang màu hồng. Làm bão hòa dung dịch bằng natri sulfatkhan (TT), sẽ cho tủa bông màu đỏ đậmSacarinPhương pháp chuyển sacarin thành acid salicylic:Acid hóa 50 ml chế phẩm với dung dịch acid hydrocloric 16%(TT). Chiết 3 lần,mỗi lần với 5 ml ether (TT). Gộp các dịch chiết ether rồi rửa với 5 ml nước cất.Bốc hơi ether. Hòa tan cắn trong một ít nước nóng, thêm nước cất cho vừa đủ 10ml, thêm 2 giọt dung dịch acid sulfuric 38% (TT). Đun sôi, thêm từng giọt dungdịch kali permanganat 5% (TT) (cho quá thừa 1 giọt đến khi có màu hồng). Đểnguội, hòa tan 1 g natri hydroxyd (TT) vào dung dịch , lọc vào một chén sứ, đuncách thủy đến khô rồi đem nung ở 210 - 215 0C trong 20 phútHòa cắn trong nước cất và acid hóa bằng dung dịch acid hydrocloric 16% (TT),chiết với ether (TT) và bốc hơi ether. Nhỏ vào cắn 2 giọt dung dịch sắt III clorid1% (TT), không được xuất hiện màu tímĐường tráo nhân tạoLắc 5 g chế phẩm với 20 ml ether ethylic (TT). Lọc lấy dịch ether vào một ốngnghiệm. Thêm 2 ml thuốc thử Fischer (Hòa tan 1 g resorcin (TT) trong acidhydrocloric đậm đặc (TT) vừa đủ 100 ml). Lắc mạnh, quan sát màu của lớp dungdịch phía dưới, không được có màu đỏ cánh sen rõ rệt trong vòng 20 phútVết rỉ sắtLấy 1 ml chế phẩm, thêm 4 ml nước cất và 4 giọt dung dịch acid hydrocloric(TT), lắc đều. Nhỏ vài giọt dung dịch kali ferocyanid 5% (TT), không được xuấthiện màu xanhĐịnh lượng:Dung dịch thuốc thử Fehling: Gồm dung dịch A và Dung dịch BDung dịch A:Đồng sulfat tinh thể (TT) 34,66 gDung dịch acid sulfuric 15% (TT) 2 - 3 giọtNước cất vừa đủ 500 mlDung dịch B:Natri kali tartrat (TT) 173 gNatri hydroxyd (TT) 50 gNước cất vừa đủ 500 mlDung dịch glucose chuẩn 1%: Cân chính xác khoảng 1 g glucose chuẩn (đã sấy ở100 -105 0C đến khối lượng không đổi) cho vào bình định mức 100 ml, thêm nướcđể hoà tan và pha loãng với nước đến vạch, lắc đều.Xác định độ chuẩn T:Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch Fehling (TT)A, 10,0 ml dung dịch Fehling B(TT) và 5 ml dung dịch kali ferocyanid 5% trong nước (TT) cho vào một bìnhnón. Đun sôi dung dịch Fehling trong bình nón rồi chuẩn độ bằng dung dịchglucose chuẩn 1% (nhỏ từng giọt) cho đến khi chuyển màu từ xanh lơ sang nâuxám. Thời gian từ khi bắt đầu chuẩn độ cho đến khi kết thúc là 4 phút và luôn giữcho dung dịch sôi đều trong suốt quá trình định lượngTính độ chuẩn T [lượng glucose khan (g) tương đương với 1 ml thuốc thử Fehlingđã dùng]Thông thường độ chuẩn T từ 0,00345 - 0,00375 g (tương đương với 6,9 - 7,5 mldung dịch glucose chuẩn 1%)Tiến hành định lượng: Cân chính xác khoảng 2 g chế phẩm cho vào bình địnhmức 100 ml. Thêm nước để hoà tan và pha loãng với nước vừa đủ đến vạch, lắcđều (dung dịch chế phẩm 2%).Tiến hành định lượng như phần xác định độ chuẩn T, bắt đầu từ “ Lấy chính xác10,0 ml dung dịch Fehling…” ...

Tài liệu được xem nhiều: