Danh mục

May tinh bo tui trong day hoc sinh hoc

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 206.88 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 20,000 VND Tải xuống file đầy đủ (19 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu may tinh bo tui trong day hoc sinh hoc, tài liệu phổ thông, sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
May tinh bo tui trong day hoc sinh hocHƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY MÔN SINH HỌC PHẦN I: Giới thiệu nội dung thi và cấu trúc đề thi giải toán sinh học trên máy tính bỏ túi. PHẦN II: Các thao tác trên máy tính để giải một số dạng toán.PHẦN I: Giới thiệu nội dung thi và cấu trúcđề thi giải toán sinh học trên máy tính bỏ túi.I. NỘI DUNG THI: 1. PHẦN SINH HỌC TẾ BÀOCHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO-Các nguyên tố hoá học của tế bào và nước.-Cacbohđrat và lipit-Prôtêin.-Axitnuclêic.CHƯƠNG II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO-Tế bào nhân sơ-Tế bào nhân thực.-Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.CHƯƠNG III: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO-Chuyển hoá năng lượng- Enzim và vai trò của enzỉmtong quá trìnhchuyển hóa vật chất.- Hô hấp tế bào- Hoá tổng hợp và quang tổng hợp. CHƯƠNG IV: PHÂN BÀO-Chu kì tế bào và các hình thức phân bào.- Nguyên phân.- Giảm phân2. PHẦN II. SINH HỌC VI SINH VẬT CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬTCHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINHVẬT- Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và nănglượngở vi sinh vật.- Các quá trình tổng hợp ở vi sinh vật vàứng dụng.-Các qua strình phân giải ở vi sinh vật vàứng dụng.CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG VÀ SINHSẢN CỦA VI SINH VẬT - Sinh trưởng của vi sinh vật. -Sinh sản của vi sinh vật. -Ảnh hưởng của các yếu tố vật lí đến sinh trưởng của vi sinh vật.CHƯƠNG III: VIRUT VÀ BỆNHTRUYỀN NHIỄM- Cấu trúc các loại vi rut.- Sự nhân lên của vi rut trong tế bào chủ.PHẦN III. DI TRUYỀN HỌC CHƯƠNG I: CƠ CHẾ CUA HIỆN TƯỢNGDI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ- Tự sao chép của AND, gen và mã di truyền.-Sinh tổng hợp prôtêin.- Điều hoà hoạt động của gen.- Đột biến gen.- Nhiễm sắc thể.- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.- Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦAHIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN-Quy luật phân li.- Quy luật phân li độc lập.- Sự tác động của nhiều gen. Tính đa hiệu củagen.- Di truyền liên kết.- Di truyền liên kến với giới tính.- Di truyền ngoài NST.- Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiệncủa gen.PHẦN IV: SINH HỌC CƠ THỂII. CẤU TRÚC BẢN ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪNCÁCH LÀM BÀI VÀ TÍNH ĐIỂM. 1. CẤU TRÚC BẢN ĐỀ THI Bản đề thi gồm có 10 bài toán nằm tronggiới hạn nội dung đề thi trong chương trìnhmôn học, cấp học. Các bài toán có yêu cầu vềcách giải và kĩ thuật tính toán có sự hỗ trợ củamáy tính cầm tay. Mỗi bài trong đề thi gồm 3 phần: Phần đầubài toán, phần ghi cách giải và phần ghi kếtquả. Phần kết quả : ghi đáp số của bài toán)( Phần đầu bài là một bài toán tự luậnđược insẳn trong đề thi. Phần ghi các giải: yêu cầu thísinh lược ghi tóm tắt cách giải bằng chữ vàbiểu thức cần tính toán kết quả.2. HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM BÀI VÀTÍNH ĐIỂM.-Để giải một bài toán sinh học, thí sinh phảighi tương ứng tóm tắt cách giải và đáp số vàophần “cách giải” và phần “kết quả” có sẳntrong bảu đề thi.- Mỗi bài được chấm điểm theo thang điểm5. Phân bố điểm như sau: Phần cách giải2,5 điểm và phần tính toán có kết quả( cóthể chính xác tới 4 chữ số thập phân) 2,5điểm. Điểm của một bài bằng tổng điểmcủa 2 phần trên.- Điểm của bài thi là tổng điểm của thí sinhlàm được (Không vi phạm qui chế thi) của10 bài toán trong đề thi 3. VÍ DỤ Ở một loài thực vật, nếu các gen trên NSTđều liên kết hoàn toànthì khi tự thụ phấnnócó khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giaotử. Trong một thí nghiệm người ta thu đượcmột số hợp tử. Cho ¼ số hợp tử phân chia 3lần liên tiếp, 2/3 số hợp tử phân chia 2 lầnliên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1lần. Sau khi phân chia số NST tổng cộngcủa tất cả các hợp tử là 580. Hỏi số noãnđược thụ tinh? Cách giải Kết quảVì là thụ vật tự thụ phấn nên số Vậy ta cókiểu giao tử là = 32. Suy ra x= 12số NST trong bộ NST 2n là 10.Gọi x là số hợp tử thu được trongthí nghiệm( x cũng là số noãnđược thụ tinh) ta có phương trình:(1/4)x. 23 + (2/3)x. 22 + ( x –(x/4 +2x/3)). 2 = 580: 10(29/6)x = 58 => x=12PHẦN II: Các thao tác trên máy tính để giảimột số dạng toán.1. Giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn. Để giải được hệ PTBN 2 ẩn trên máy , ta cần a1x + b1 y = c1phải đưa về dạng: a2x + b2 y = c2- Bấm mode 3 lần , bấm 1, bấm 2 thì máy hiệna1?, bấm hệ a1 của hệ phương trình, bấm dấu = .Cứ thế bấm các hệ số của phương trình, bấm dấu= thì ra kết quả.VÍDỤ: 1. 3x +y = 11 x= 2 v à y = 4 5x – 4y = -102. 3x + 2y = 23 x= 3 v à y = 7 5y – 3x = 26 x = 2/3 và y = -23.4. 4x - 6y -3 = 0 Vô nghiệm 6x – 9y - 15 = 02. Giải phương trình bậc 2Muèn gi¶i ph−¬ng tr×nh bËc 2 mét Èn, ta ph¶iviÕt ph−¬ng tr×nh d−íi d¹ng chÝnh t¾c ax2 + bx+c = 0 ®Ó khi ®−a c¸c hÖ sè cña ph−¬ng tr×nhvµo m¸y kh«ng bÞ nhÇm lÉn.Sau khi Ên MODE3, 1, , 2, mµn h×nh sÏ hiÖnch÷ EQN ë phÝa trªn vµ ch÷ a víi dÊu hái, ta®−a gi¸ tr ...

Tài liệu được xem nhiều: