MÉLADININE (Kỳ 1)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 183.12 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
PROMEDICAc/o GALIENviên nén 10 mg : tube 30 viên.Dung dịch dùng để bôi ngoài da 0,1% (tác động nhẹ) và 0,75% (tác động mạnh) : lọ 24 ml.THÀNH PHẦNcho 1 viênMéthoxsalène10 mg(lactose, saccharose)cho 100 ml dung dịch 0,1% (tác động nhẹ)Méthoxsalène100 mg(Alcool)cho 100 ml dung dịch 0,75% (tác động mạnh)Méthoxsalène0,75 g(Alcool)DƯỢC LỰC Thuốc gây cảm quang.Méthoxsalène (hoặc 8-méthoxypsoralène) làm tăng sự nhạy cảm của da đối với tác động của tia cực tím của ánh nắng mặt trời hoặc nhân tạo. Phổ tác động của tia cực tím là từ 320 đến 380 nm, hiệu lực tối đa thu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MÉLADININE (Kỳ 1) MÉLADININE (Kỳ 1) PROMEDICA c/o GALIEN viên nén 10 mg : tube 30 viên. Dung dịch dùng để bôi ngoài da 0,1% (tác động nhẹ) và 0,75% (tác độngmạnh) : lọ 24 ml. THÀNH PHẦN cho 1 viên Méthoxsalène 10 mg (lactose, saccharose) cho 100 ml dung dịch 0,1% (tácđộng nhẹ) Méthoxsalène 100 mg (Alcool) cho 100 ml dung dịch 0,75% (tácđộng mạnh) Méthoxsalène 0,75 g (Alcool) DƯỢC LỰC Thuốc gây cảm quang. Méthoxsalène (hoặc 8-méthoxypsoralène) làm tăng sự nhạy cảm của da đốivới tác động của tia cực tím của ánh nắng mặt trời hoặc nhân tạo. Phổ tác động củatia cực tím là từ 320 đến 380 nm, hiệu lực tối đa thu được với 365 nm. DƯỢC ĐỘNG HỌC Dạng viên : Dùng méthoxsalène đường uống sẽ gây cảm quang ở da tối đa trong thờigian giữa 2 đến 4 giờ và hết tác dụng sau 6 đến 8 giờ. 90% sản phẩm được đào thải trong 12 giờ, qua nước tiểu, dưới dạng dẫnxuất hydroxyl hóa hoặc liên hợp glucuronic. Động học của thuốc thay đổi nhiều tùy theo cá nhân. CHỈ ĐỊNH Trong khuôn khổ quang hóa trị liệu : vẩy nến, bạch biến, nấm da dạng sùi,u lympho bào T ở ngoài da, liken phẳng, trụi tóc, bệnh da do ánh sáng, bệnh tế bàobón ở da (mastocytose cutanée), viêm da do tạng dị ứng. Dung dịch 0,75% (tác dụng mạnh) chỉ được kê toa sau khi đã sử dụng trướcđó dung dịch 0,1% (tác dụng yếu). CHỐNG CHỈ ĐỊNH Dùng Méladinine : Viên nén : - Cao huyết áp, suy tim. - Suy gan và suy thận. Viên nén và dung dịch dùng ngoài da : - Sử dụng như mỹ phẩm để làm da rám nắng. - Các bệnh da bị nặng hơn khi ra nắng (lupus đỏ, rối loạn chuyển hóaporphyrine). Dùng liệu pháp PUVA (phối hợp điều trị bằng psoralène và tia cực tímsóng A) : - Đục thủy tinh thể. - Tiền sử bị ung thư da. - Trước đó đã điều trị bằng các tác nhân có chứa arsen và các tia bức xạ gâyion hóa. - Trẻ em.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MÉLADININE (Kỳ 1) MÉLADININE (Kỳ 1) PROMEDICA c/o GALIEN viên nén 10 mg : tube 30 viên. Dung dịch dùng để bôi ngoài da 0,1% (tác động nhẹ) và 0,75% (tác độngmạnh) : lọ 24 ml. THÀNH PHẦN cho 1 viên Méthoxsalène 10 mg (lactose, saccharose) cho 100 ml dung dịch 0,1% (tácđộng nhẹ) Méthoxsalène 100 mg (Alcool) cho 100 ml dung dịch 0,75% (tácđộng mạnh) Méthoxsalène 0,75 g (Alcool) DƯỢC LỰC Thuốc gây cảm quang. Méthoxsalène (hoặc 8-méthoxypsoralène) làm tăng sự nhạy cảm của da đốivới tác động của tia cực tím của ánh nắng mặt trời hoặc nhân tạo. Phổ tác động củatia cực tím là từ 320 đến 380 nm, hiệu lực tối đa thu được với 365 nm. DƯỢC ĐỘNG HỌC Dạng viên : Dùng méthoxsalène đường uống sẽ gây cảm quang ở da tối đa trong thờigian giữa 2 đến 4 giờ và hết tác dụng sau 6 đến 8 giờ. 90% sản phẩm được đào thải trong 12 giờ, qua nước tiểu, dưới dạng dẫnxuất hydroxyl hóa hoặc liên hợp glucuronic. Động học của thuốc thay đổi nhiều tùy theo cá nhân. CHỈ ĐỊNH Trong khuôn khổ quang hóa trị liệu : vẩy nến, bạch biến, nấm da dạng sùi,u lympho bào T ở ngoài da, liken phẳng, trụi tóc, bệnh da do ánh sáng, bệnh tế bàobón ở da (mastocytose cutanée), viêm da do tạng dị ứng. Dung dịch 0,75% (tác dụng mạnh) chỉ được kê toa sau khi đã sử dụng trướcđó dung dịch 0,1% (tác dụng yếu). CHỐNG CHỈ ĐỊNH Dùng Méladinine : Viên nén : - Cao huyết áp, suy tim. - Suy gan và suy thận. Viên nén và dung dịch dùng ngoài da : - Sử dụng như mỹ phẩm để làm da rám nắng. - Các bệnh da bị nặng hơn khi ra nắng (lupus đỏ, rối loạn chuyển hóaporphyrine). Dùng liệu pháp PUVA (phối hợp điều trị bằng psoralène và tia cực tímsóng A) : - Đục thủy tinh thể. - Tiền sử bị ung thư da. - Trước đó đã điều trị bằng các tác nhân có chứa arsen và các tia bức xạ gâyion hóa. - Trẻ em.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
MÉLADININE dược lý tài liệu dược học thuốc trị bệnh bài giảng thuốc theo biệt dượcGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 32 0 0
-
5 trang 30 0 0
-
5 trang 29 0 0
-
5 trang 28 0 0
-
Cái gì chi phối tác dụng của thuốc?
4 trang 27 0 0 -
Thuốc điều trị đái tháo đường và tác dụng phụ
5 trang 27 0 0 -
Thuốc hạ sốt - giảm đau - chống viêm (Kỳ 2)
5 trang 26 0 0 -
Chlordiazepoxid hydrochlorua và Clidinium bromua
5 trang 26 0 0 -
9 trang 26 0 0
-
5 trang 25 0 0
-
5 trang 25 0 0
-
Các Thuốc chữa chóng mặt do rối loạn tiền đình
8 trang 25 0 0 -
XÁC ĐỊNH HOẠT LỰC THUỐC KHÁNG SINH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỬ VI SINH VẬT
21 trang 24 0 0 -
Hormon và thuốc kháng hormon (Kỳ 6)
5 trang 24 0 0 -
5 trang 24 0 0
-
CLINICAL PHARMACOLOGY 2003 (PART 30)
15 trang 23 0 0 -
5 trang 22 0 0
-
Section V - Drugs Affecting Renal and Cardiovascular Function
281 trang 22 0 0 -
5 trang 22 0 0
-
30 trang 22 0 0