Danh mục

Mở dạ dày ra da qua nội soi: Báo cáo loạt ca

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 590.83 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu có mục tiêu nhằm xác định sự phân bố các chỉ định mở dạ dày ra da qua nội soi, tỉ lệ xuất hiện biến chứng và tỉ lệ tử vong sau 30 ngày mở dạ dày ra da qua nội soi. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mở dạ dày ra da qua nội soi: Báo cáo loạt caNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố2*2013MỞDẠDÀYRADAQUANỘISOI:BÁOCÁOLOẠTCATrầnNgọcLưuPhương*,NguyễnThịNhãĐoan**TÓMTẮTĐặt vấn đề:Mởdạdàyradaquanộisoi(MDDRDquaNS)làmộtthủthuậtđặtmộtốngnuôiănvàotrongdạdàyđểnuôiănquađườngdạdàynhằmhạnchếnhữngbiếnchứngthườnggặpcủanuôiănquaốngthôngmũidạdày.Mụctiêu:XácđịnhsựphânbốcácchỉđịnhMDDRDquaNS,tỉlệxuấthiệnbiếnchứngvàtỉlệtửvongsau30ngàyMDDRDquaNS.Phươngpháp:báocáohàngloạtca.Kếtquả:chỉđịnhMDDRDquaNStrênnhómcóbệnhlýthầnkinhtrungươngchiếmđasố89%,trongđó63,1%trênnhómBNcótaibiếnmạchmáunão(TBMMN)mới,táipháthoặcđãdichứng,11%trênnhómbệnhnhânlãosuy,sasúttrítuệ.KhôngghinhậntrườnghợpMDDRDquaNSởnệnhnhâncóbệnhlýáctính.Tỉlệxuấthiệnbiếnchứngtạichỗlà10,4%,xuấthuyếttiêuhóalà10,4%,mànguyênnhândothủthuậtchỉchiếm5,2%vàđượckiểmsoáthoàntoànbằngkẹpclipquanộisoi.Tỉlệtửvongsau30ngàyMDDRDlà21,05%,chủyếutrênnhómTBMMNmớihoặctáiphátvớithờiđiểmbắtđầuthựchiệnthủthuậttínhtrungbìnhtừlúcnhậpviệnlà22,8ngày.Kếtluận:MDDRDquaNStrêncácbệnhnhândichứngTBMMNhaydichứngcủatổnthươngthầnkinhtrungươngkhácnênđượcthựchiệnsớmtrướckhicóbiếnchứngviêmphổihítvìsẽlàmtăngnguycơtửvong,cũngnhưchiphíytế.ĐốivớicácbệnhnhânTBMMNmớihoặctáiphátnêncânnhắcthờiđiểmmởsaochophùhợpđểtránhtruờnghợpchưaổnđịnhđượcnhữngyếutốlàmnặngdobệnhnền.Từkhóa:mởdạdàyradaquanộisoi,viêmphổi,taibiếnmạchmáunãoABSTRACTPERCUTANEOUSENDOSCOPICGASTROSTOMY(PEG):ACASE‐SERIESREPORTTranNgocLuuPhuong,NguyenThiNhaĐoan*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo2‐2013:55‐61Introduction:PercutaneousEndoscopicGastrostomy(PEG)isamethodofplacingatubeintothestomachpercutaneous,aidedbyendoscopyforenteralnutritioninordertolimitthecomplicationsofnaso‐gastrictubefororalfeeding.Aims:IdentifythedistributionofPEGindications,thecomplicationrateandthe30‐daysmortalityrate.Method:Thisisacase‐seriesreport.Results: ThemainindicationofPEGisduetothecentralnervoussystemdisorders,accountingfor89%,including63.1%ofnew‐onsetstroke,strokerecurrenceandstrokesequelea.Only11%caseisduetodementia.Nocaseisindicatedduetomalignantdiseases.Skininfectionaccountfor10.4%,upperGIbleedingaccountfor10.4% but procedure‐ related bleeding is only 5.2% and completely controlled with hemoclip. The 30‐daysmortalityrateis21.05%,mainlyonpatientswithnew‐onsetstrokeorstrokerecurrencewiththestartingtimeof* BV. Nguyễn Tri PhươngTácgiảliênlạc:Ths.BsTrầnNgọcLưuPhươngĐT:0989041560Email: luuphuong@pnt.edu.vntheprocedureis22.8daysaftertheadmission.56HộiNghịKhoaHọcKỹThuậtBệnhViệnNguyễnTriPhươngYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố2*2013NghiêncứuYhọcConclusion:PEGshouldbeindicatedinthepatientswithstrokesequeleaorothercentralnervoussystemdisorders sequelea earlier, before the occurrence of (inhaled‐pneumonia) aspiration pneumonia complicationoccursinordertoreducethemortalityrate,thehospitalstay,andthehospitalcost.Inpatientswithnew‐onsetstrokeorstrokerecurrence,weshouldconsidertheappropriatestartingtimeoftheproceduretoavoidthebadprognosisfactorsduetotheoriginaldisease.Keywords:PercutaneousEndoscopicGastrotomy,PEG,Pneumonia,Stroke.biến chứng sau thủ thuật, tỉ lệ tử vong sauĐẶTVẤNĐỀMDDRDquaNS30ngày.Mở dạ dày ra da là một thủ thuật nhằmKẾTQUẢcung cấp dinh dưỡng qua đường tiêu hóa chobệnhnhânkhôngthểnuốttheođườngtựnhiênBảng1:Đặcđiểmdânsốnghiêncứudo những bất thường về hệ thần kinh trungSố ca (%)Giới19ương,cácbệnhlýchấnthươngáctínhhoặckhóNam13nuốt.LầnđầutiênđượcmôtảbởiGauderervàNữ6cs vào năm 1980, đến nay MDDRD qua NS đãTuổithựchiệnđượchơn200000trườnghợpmỗinămTrung bình69,15 tuổitạiMỹ(9).MDDRDquaNSđãđượcthừanhậnlàThời gian nuôi ăn trước đây trung bình4 thángmộtphươngphápnuôiănquađườngtiêu hóaNhập viện chủ động MDDRD qua NS4 (21%)hiệu quả trong cải thiện dinh dưỡng cho bệnhNhập viện vì nguyên nhân khác15 (79%)Tai biến mạch máu não mới/ tái phát6 (40%)nhânmàkhônggaynhữngbiếnchứngnhưnuôi(23)Viêmphổicộngđồng/Tụmáudướimàngănquaốngthôngmũidạdày ,đồngthờiquá1 (6,7%)cứng do chấn thương/TBMMN cũtrìnhchămsóccũngdễdàngchonhânviênytếViêm phổi cộng đồng /Di chứng tai biến3 (20%)cũng như gia đình, thân nhân(15). Từ khi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: