Mô hình bệnh tai mũi họng ngoại trú ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1: Nghiên cứu hồi cứu 2020-2023
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 992.98 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các bệnh Tai Mũi Họng (TMH) ở trẻ em là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến khám chữa bệnh và nhập viện. Các bệnh lý như viêm VA-amidan phì đại, viêm mũi dị ứng và viêm tai giữa mạn tính gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của trẻ em, đặc biệt trong các quốc gia đang phát triển, nơi khả năng tiếp cận dịch vụ y tế còn hạn chế. Nghiên cứu nhằm xác định mô hình bệnh tật tai mũi họng ngoại trú ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi đồng 1 trong thời gian từ 1/1/2020 đến 31/12/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô hình bệnh tai mũi họng ngoại trú ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1: Nghiên cứu hồi cứu 2020-2023 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 1 - 2024hiện tổn thương loét, số bệnh nhân xuất hiện Memorial Referral Hospital, Southwest Ethiopia: Anhiều hơn 1 ổ loét trên đường tiêu hóa chiếm tỷ cross-sectional study. PLoS One, 16(1), e0245168.lệ 15,95% 4. Cardenas, V. M., Mulla, Z. D., Ortiz, M., & - Đặc điểm bệnh nhân thiếu máu: Trong Graham, D. Y. (2006). Iron deficiency andsố 85 bệnh nhân bị thiếu máu (36,64%), số Helicobacter pylori infection in the United States.bệnh nhân bị thiếu máu mức độ nhẹ chiếm tỷ lệ American journal of epidemiology, 163(2), 127-134. 5. Kibru, D., Gelaw, B., Alemu, A., & Addis, Z.cao khoảng 56,5%. (2014). Helicobacter pylori infection and its - Có mối tương quan chặt chẽ giữa các yếu association with anemia among adult dyspeptictố giới tính, độ tuổi, số lượng ổ loét và số bệnh patients attending Butajira Hospital, Ethiopia.lý mắc kèm theo ở các bệnh nhân dương tính H. BMC Infectious Diseases, 14, 1-7. 6. Nguyen, T.H., et al., The endemic Helicobacterpylori với tỷ lệ xảy ra tình trạng thiếu máu. pylori population in Southern Vietnam has bothTÀI LIỆU THAM KHẢO South East Asian and European origins. Gut Pathog, 2021. 13(1): p. 57.1. Zamani, M., Ebrahimtabar, F., Zamani, V., 7. Nguyen, T.C., et al., Helicobacter pylori Infection Miller, W. H., Alizadeh‐Navaei, R., and Peptic Ulcer Disease in Symptomatic Children Shokri‐Shirvani, J., & Derakhshan, M. H. in Southern Vietnam: A Prospective Multicenter (2018). Systematic review with meta‐analysis: Study. Healthcare (Basel), 2023. 11(11). the worldwide prevalence of Helicobacter pylori 8. Che, T.H., et al., High Prevalence of Helicobacter infection. Alimentary pharmacology & pylori Infection Among School-Aged Children in therapeutics, 47(7), 868-876. Ho Chi Minh City, VietNam. Int J Public Health,2. Tang, Y., Tang, G., Pan, L., Zhu, H., Zhou, S., 2022. 67: p. 1605354. & Wei, Z. (2020). Clinical factors associated 9. Huỳnh, P. D., Lâm, V. N., Đoàn, T. H., & Hà, M. with initial Helicobacter pylori eradication therapy: T. (2021). rối loạn chuyển hóa sắt ở bệnh nhân a retrospective study in China. Scientific Reports, nhiễm helicobacter pylori. Tạp chí Y học Việt 10(1), 15403. Nam, 509(1).3. Haile, K., Yemane, T., Tesfaye, G., Wolde, D., 10. Trần, H. T., & Nguyễn, T. K. (2022). Đặc điểm Timerga, A., & Haile, A. (2021). Anemia and thiếu máu thiếu sắt ở bệnh nhân nhiễm its association with Helicobacter pylori infection helicobacter pylori tại bệnh viện đại học y hà nội. among adult dyspeptic patients attending Tạp chí Y học Việt Nam, 512(2). Wachemo University Nigist Eleni Mohammad MÔ HÌNH BỆNH TAI MŨI HỌNG NGOẠI TRÚ Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1: NGHIÊN CỨU HỒI CỨU 2020-2023 Phạm Đình Nguyên1, Bùi Đoàn Hải Linh1TÓM TẮT amidan phì đại (23,1%), viêm mũi dị ứng (18,4%), viêm tai giữa mạn tính (15,9%), viêm xoang cấp 88 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm xác định mô hình (12,4%) và viêm họng cấp (7,1%). Thời gian điều trịbệnh tật tai mũi họng ngoại trú ở trẻ em tại Bệnh viện trung bình là 6,63 ngày và số thuốc trung bình là 3Nhi đồng 1 trong thời gian từ 1/1/2020 đến loại thuốc/lượt khám. Có sự gia tăng đáng kể về tỷ lệ31/12/2023, đồng thời đánh giá xu hướng thay đổi mô bệnh nhân được chẩn đoán viêm mũi dị ứng sau đạihình bệnh tật sau đại dịch COVID_19. Đối tượng và dịch COVID_19. Kết luận: Bệnh nhân có bệnh lý taiphương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi mũi họng chiếm tỷ lệ cao trong số bệnh nhân khámcứu được thực hiện dựa vào dữ liệu hệ thống quản lý bệnh nhân ngoại trú. Sự gia tăng của bệnh nhân mắcbệnh nhân (HIS) trên các bệnh nhân khám tại các bệnh tai mũi họng, đặc biệt là viêm mũi dị ứng sau đạiphòng khám chuyên khoa Tai mũi họng tại Khoa dịch COVID_19 là vấn đề cần đặc biệt lưu ý trong việcKhám Bệnh trong thời gian thực hiện nghiên cứu. Kết xây dựng các chiến lược can thiệp để phòng bệnhquả: trong 04 năm, có 212.563 lượt khám ngoại trú mang tính cộng đồng. Từ khoá: mô hình bệnh taitai mũi họng, chiếm 4,8% tổng lượt khám ngoại trú ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô hình bệnh tai mũi họng ngoại trú ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1: Nghiên cứu hồi cứu 2020-2023 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 1 - 2024hiện tổn thương loét, số bệnh nhân xuất hiện Memorial Referral Hospital, Southwest Ethiopia: Anhiều hơn 1 ổ loét trên đường tiêu hóa chiếm tỷ cross-sectional study. PLoS One, 16(1), e0245168.lệ 15,95% 4. Cardenas, V. M., Mulla, Z. D., Ortiz, M., & - Đặc điểm bệnh nhân thiếu máu: Trong Graham, D. Y. (2006). Iron deficiency andsố 85 bệnh nhân bị thiếu máu (36,64%), số Helicobacter pylori infection in the United States.bệnh nhân bị thiếu máu mức độ nhẹ chiếm tỷ lệ American journal of epidemiology, 163(2), 127-134. 5. Kibru, D., Gelaw, B., Alemu, A., & Addis, Z.cao khoảng 56,5%. (2014). Helicobacter pylori infection and its - Có mối tương quan chặt chẽ giữa các yếu association with anemia among adult dyspeptictố giới tính, độ tuổi, số lượng ổ loét và số bệnh patients attending Butajira Hospital, Ethiopia.lý mắc kèm theo ở các bệnh nhân dương tính H. BMC Infectious Diseases, 14, 1-7. 6. Nguyen, T.H., et al., The endemic Helicobacterpylori với tỷ lệ xảy ra tình trạng thiếu máu. pylori population in Southern Vietnam has bothTÀI LIỆU THAM KHẢO South East Asian and European origins. Gut Pathog, 2021. 13(1): p. 57.1. Zamani, M., Ebrahimtabar, F., Zamani, V., 7. Nguyen, T.C., et al., Helicobacter pylori Infection Miller, W. H., Alizadeh‐Navaei, R., and Peptic Ulcer Disease in Symptomatic Children Shokri‐Shirvani, J., & Derakhshan, M. H. in Southern Vietnam: A Prospective Multicenter (2018). Systematic review with meta‐analysis: Study. Healthcare (Basel), 2023. 11(11). the worldwide prevalence of Helicobacter pylori 8. Che, T.H., et al., High Prevalence of Helicobacter infection. Alimentary pharmacology & pylori Infection Among School-Aged Children in therapeutics, 47(7), 868-876. Ho Chi Minh City, VietNam. Int J Public Health,2. Tang, Y., Tang, G., Pan, L., Zhu, H., Zhou, S., 2022. 67: p. 1605354. & Wei, Z. (2020). Clinical factors associated 9. Huỳnh, P. D., Lâm, V. N., Đoàn, T. H., & Hà, M. with initial Helicobacter pylori eradication therapy: T. (2021). rối loạn chuyển hóa sắt ở bệnh nhân a retrospective study in China. Scientific Reports, nhiễm helicobacter pylori. Tạp chí Y học Việt 10(1), 15403. Nam, 509(1).3. Haile, K., Yemane, T., Tesfaye, G., Wolde, D., 10. Trần, H. T., & Nguyễn, T. K. (2022). Đặc điểm Timerga, A., & Haile, A. (2021). Anemia and thiếu máu thiếu sắt ở bệnh nhân nhiễm its association with Helicobacter pylori infection helicobacter pylori tại bệnh viện đại học y hà nội. among adult dyspeptic patients attending Tạp chí Y học Việt Nam, 512(2). Wachemo University Nigist Eleni Mohammad MÔ HÌNH BỆNH TAI MŨI HỌNG NGOẠI TRÚ Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1: NGHIÊN CỨU HỒI CỨU 2020-2023 Phạm Đình Nguyên1, Bùi Đoàn Hải Linh1TÓM TẮT amidan phì đại (23,1%), viêm mũi dị ứng (18,4%), viêm tai giữa mạn tính (15,9%), viêm xoang cấp 88 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm xác định mô hình (12,4%) và viêm họng cấp (7,1%). Thời gian điều trịbệnh tật tai mũi họng ngoại trú ở trẻ em tại Bệnh viện trung bình là 6,63 ngày và số thuốc trung bình là 3Nhi đồng 1 trong thời gian từ 1/1/2020 đến loại thuốc/lượt khám. Có sự gia tăng đáng kể về tỷ lệ31/12/2023, đồng thời đánh giá xu hướng thay đổi mô bệnh nhân được chẩn đoán viêm mũi dị ứng sau đạihình bệnh tật sau đại dịch COVID_19. Đối tượng và dịch COVID_19. Kết luận: Bệnh nhân có bệnh lý taiphương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi mũi họng chiếm tỷ lệ cao trong số bệnh nhân khámcứu được thực hiện dựa vào dữ liệu hệ thống quản lý bệnh nhân ngoại trú. Sự gia tăng của bệnh nhân mắcbệnh nhân (HIS) trên các bệnh nhân khám tại các bệnh tai mũi họng, đặc biệt là viêm mũi dị ứng sau đạiphòng khám chuyên khoa Tai mũi họng tại Khoa dịch COVID_19 là vấn đề cần đặc biệt lưu ý trong việcKhám Bệnh trong thời gian thực hiện nghiên cứu. Kết xây dựng các chiến lược can thiệp để phòng bệnhquả: trong 04 năm, có 212.563 lượt khám ngoại trú mang tính cộng đồng. Từ khoá: mô hình bệnh taitai mũi họng, chiếm 4,8% tổng lượt khám ngoại trú ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Mô hình bệnh tai mũi họng Viêm VA-amidan phì đại Viêm mũi dị ứng Viêm tai giữa mạn tính Phòng bệnh mang tính cộng đồngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0