Danh mục

Mô hình bệnh tật bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền & phục hồi chfíc năng tỉnh Phú Thọ từ năm 2018-2020

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 625.06 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày khảo sát mô hình bệnh tật theo ICD-10 điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền & Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ từ năm 2018-2020 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu điều tra qua các “Báo cáo Thống kê bệnh viện” của Bệnh viện Y dược cổ truyền & Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ từ 2018-2020 và báo cáo tổng kết cuối năm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô hình bệnh tật bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền & phục hồi chfíc năng tỉnh Phú Thọ từ năm 2018-2020 ABSTRACT Mô hình bệnh tật bệnh nhân điều trị nội trú This study was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi tại Bệnh viện Y dược cổ truyền & phục hồi chức Medical University from February to May, 2021. The compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] năng tỉnh Phú Thọ từ năm 2018-2020 deoxoartemisinin (32) was treated orally in experimental rabbits in order to examine whether it affected rabbit’s kidney functions or not. Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were DISEASE MODEL OF INPATIENT TREATMENT AT PHU THO PROVINCE applied. The compound (32) was treated orally in two different groups with the dose regimens of 72 and 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, respectively. A control group treated orally withFROM was also tested TRADITIONAL MEDICINE AND REHABILITATION HOSPITAL solvent 2018-2020 simultaneously. Two milliliters of blood were1, Nguyễn Cao Phi1, Hoàng Kimvein on day 0 Thị Lan Anh2 . Đào Đình Quang1 , Phùng Văn Tân pulled out from each rabbit’s ear Khánh1, Bùi (before testing), day 14 (the middle of testing) and day 291(after stopping taking 32). All & Phục hồi chức năngwere tested for Bệnh viện Y dược cổ truyền of those blood samples tỉnh Phú Thọ serum creatinine. On day 29 and day 43 (after 15 days stopping taking 32), rabbits were operated to observe the 2 Học viện Y-Dược học cổ truyền Việt Nam generally renal observations and microbody structures of kidney cells. Results: The rabbit’s serum creatinine concentrations in the two (32)-treated groups were not significantly TÓM TẮT different from the control group. Besides, these indices on days 14 and 29 did not change significantly compared to Mục tiêu: khảo sát mô hình bệnh on day ICD-10 điều trị 0.05). that before taking the compound (32)tật theo 0 (the p values > nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền & Phục hồi chức macroscopic morphology of the rabbit’s kidneys in all experimental groups observed on days 29 and 43 The năng tỉnh Phú Thọ từ năm 2018-2020 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu all cứu điều had mild glomerular Thống kê with were normal. Microscopically, rabbits’ kidney structures of hồithe groupstra qua các “Báo cáocongestionsbệnh viện” của Bệnh viện Y dược4/6truyền & Phục5/6 (83.33%), respectively. In particular, withvà báo cáo tổng the ratios of 3/6 (50.00%), cổ (66.67%) and hồi chức năng tỉnh Phú Thọ từ 2018-2020 the dose regimen kết cuối mg/kg/day × 28 consecutive days, 2/6 of rabbits (33.33%) had interstitial congestions. of 216 năm. Kết quả: nhóm bệnh của hệ (32) at ng khớpregimens of 72 × chiếm tỷ lệ cao nhất, chiếm 51,6%; nhóm Conclusion: The compound cơ xư­ the dose và mô liên kết 28 consecutive days (human equivalent dose) ơ bệnhnot affect rabbit’s kidney functions. In contrast, at the dose hệ 216 mg/kg/day ×10,3%. Các bệnh thường dit của hệ thống thần kinh, chiếm 139,%; nhóm bệnh của of tuần hoàn chiếm 28 consecutive days, (32) gặp là: Viêm khớp dạng thấp và viêm khớp khác; Bệnh thoái were normalĐái tháo đường; Tăng huyết áp tended to cause adverse effects on renal cells. Nonetheless, renal cells hoá khớp; after 15 days stopping taking drug. nguyên phát; Cơn thiếu máu não thoáng qua và các hội chứng liên quan; Tổn thương thần kinh,biochemical Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, kidney function, rễ và đám rối thần kinh; Tổn creatinine, macroscopicLiệt não, hội chứng liệt khác; Viêm phế quản và viêm tiểu phế quản parameter, serum thương các mô mềm; morphology, microstructure. cấp; Trĩ; Viêm dạ dày và tá tràng. Từ khóa: Mô hình bệnh tật nội trú, y dược cổ truyền phú thọ ĐẶT VẤN ĐỀ trúc lacton của dihyroartemisinin, tạo ra các dẫn ABSTRACT bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do kí xuất bền hơn và có hoạt tính cao hơn. Dẫn xuất 32 Sốt rét là sinh trùng Plasmodium gây nên, bệnh có tỷ disease model of inpatient treatment at Phu Tho -imidazol) Objectives: Surveying the ICD-10-based lệ mắc có tên khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’Provincial và tử vong cao ở người. Hiện nay lượng thuốc đã 3 years from 2018-2020 Hospital of Traditional Medicine and Rehabilitation forpropyl] deoxoartemisinin là một trong những dẫn được nghiên cứu và sử dụng để điều trị sốt rét xuất m ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: