Mô hình bệnh tật của bệnh nhân ngoại trú tại Trung tâm Y tế Bàu Bàng 6 tháng đầu năm 2018
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 437.77 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mô hình bệnh tật phản ánh tình trạng sức khỏe của cộng đồng, giúp ích trong các kế hoạch hoạt động và phát triển của cơ sở y tế, giúp Hội đồng thuốc và phác đồ điều trị xây dựng phác đồ điều trị và nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho người dân. Bài viết trình bày khảo sát mô hình bệnh tật của người bệnh đến khám và điều trị ngoại trú tại trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng 6 tháng đầu năm 2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô hình bệnh tật của bệnh nhân ngoại trú tại Trung tâm Y tế Bàu Bàng 6 tháng đầu năm 2018 HỘI THẢO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT NGÀNH Y TẾ TỈNH B×NH DƯƠNG 2020 MÔ HÌNH BỆNH TẬT CỦA BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ BÀU BÀNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2018 Võ Thị Kim Anh1, Nguyễn Văn Lộc2, Phạm Đình Dân2, Lê Thị Ngọc3, Lê Hồng Nga4TÓM TẮT 21 bệnh cảm cúm và viêm phổi 3,38%, cách bệnh Mở đầu: mô hình bệnh tật phản ánh tình cột sống 2,39%, rối loạn kết mạc 2,29%, bệnh dotrạng sức khỏe của cộng đồng, giúp ích trong các tim thiếu máu cục bộ 1,73%.kế hoạch hoạt động và phát triển của cơ sở y tế, Kết luận: Trong kế hoạch hoạt động và phátgiúp Hội đồng thuốc và phác đồ điều trị xây triển của trung tâm, nên tham khảo thông tin hữudựng phác đồ điều trị và nâng cao chất lượng ích về cơ cấu bệnh tật từ nghiên cứu này.chăm sóc sức khỏe cho người dân. Từ khóa: Mô hình bệnh tật, trung tâm y tế Mục tiêu: Khảo sát mô hình bệnh tật của huyện Bàu Bàng.người bệnh đến khám và điều trị ngoại trú tạitrung tâm Y tế huyện Bàu Bàng 6 tháng đầu năm SUMMARY2018. DISEASE MODEL OF OUTPATIENT Phương pháp: thiết kế nghiên cứu hồi cứu. AT BAU BANG HEALTH CENTER INThu thập số liệu từ toàn bộ 9.087 lượt bệnh nhân THE FIRST 6 MONTHS OF 2018đến khám và điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Introduction: The disease model reflects theBàu Bàng có đầy đủ hồ sơ và lưu trữ chẩn đoán health status of the community, helps in thera viện theo hệ thống mã hóa ICD 10 từ operation and development plans of health01/01/2018 đến 30/6/2018. facilities, helps the Council of medicines and Kết quả: Chương bệnh về hệ hô hấp chiếm treatment regimens to develop treatmenttỷ lệ cao nhất là 34%, tiếp đến là chương bệnh hệ regimens and Improve the quality of health caretuần hoàn là 15,7%, ngoài ra các chương bệnh for people.nội tiết, dinh dưỡng, chuyển hóa; chương hệ tiêu Objectives: Surveying disease patterns ofhóa, hệ cơ-xương-khớp và mô liên kết đều chiếm patients visiting and treating outpatient at Bautrên 6%. Mười bệnh thường gặp nhất bao gồm Bang district health center in the first 6 monthsnhiễm trùng hô hấp trên cấp 15,64%, tăng huyết of 2018.áp 9,64%, nhiễm trùng hô hấp dưới cấp khác Methods: retrospective study design.7,77%, đái tháo đường 7,64%, bệnh dạ dày tá Collecting data from all 9,087 patients who cametràng 5,65%, bệnh hô hấp dưới mãn tính 5,62%, for medical examination and treatment at Bau Bang District Medical Center with full records1 Đại Học Thăng Long and archiving hospital discharge diagnosis2 Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng according to ICD 10 coding system from January3 Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng 1, 2018 to 6/30/2018.4 Viện Vệ Sinh Dịch Tễ Trung Ương Results: The respiratory disease chapterChịu trách nhiệm chính: Võ Thị Kim Anh accounted for the highest proportion of 34%,Email: kimanh7282@gmail.com followed by the circulatory system chapter withNgày nhận bài: 13.12.2019 15.7%, in addition to the endocrine, nutritionalNgày phản biện khoa học: 14.01.2020 and metabolic diseases chapters; digestiveNgày duyệt bài: 21.01.2020 system, musculoskeletal system and connective148 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020tissue are all over 6%. The ten most common thuốc, trang thiết bị y tế, phân bổ và đào tạodiseases included upper respiratory infection nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu sức khỏe15.64%, hypertension 9.64%, other lower người dân và ngày càng nâng cao chất lượngrespiratory infection 7.77%, diabetes 7.64%, khám và điều trị. Do đó, nghiên cứu đượcgastroenteritis colon 5.65%, chronic lower thực hiện với mục tiêu khảo sát mô hìnhrespiratory disease 5.62%, flu and pneumonia bệnh tật của người bệnh đến khám và điều trị3.38%, spinal diseases 2.39%, conjunctival ngoại trú tại trung tâm Y tế huyện Bàu Bàngdisorders 2.29%, heart disease deficiency Blood 6 tháng đầu năm 2018.is 1.73%. Conclusion: In the centers operation anddevelopment plan, useful information on disease II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUstructure should be consult ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô hình bệnh tật của bệnh nhân ngoại trú tại Trung tâm Y tế Bàu Bàng 6 tháng đầu năm 2018 HỘI THẢO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT NGÀNH Y TẾ TỈNH B×NH DƯƠNG 2020 MÔ HÌNH BỆNH TẬT CỦA BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ BÀU BÀNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2018 Võ Thị Kim Anh1, Nguyễn Văn Lộc2, Phạm Đình Dân2, Lê Thị Ngọc3, Lê Hồng Nga4TÓM TẮT 21 bệnh cảm cúm và viêm phổi 3,38%, cách bệnh Mở đầu: mô hình bệnh tật phản ánh tình cột sống 2,39%, rối loạn kết mạc 2,29%, bệnh dotrạng sức khỏe của cộng đồng, giúp ích trong các tim thiếu máu cục bộ 1,73%.kế hoạch hoạt động và phát triển của cơ sở y tế, Kết luận: Trong kế hoạch hoạt động và phátgiúp Hội đồng thuốc và phác đồ điều trị xây triển của trung tâm, nên tham khảo thông tin hữudựng phác đồ điều trị và nâng cao chất lượng ích về cơ cấu bệnh tật từ nghiên cứu này.chăm sóc sức khỏe cho người dân. Từ khóa: Mô hình bệnh tật, trung tâm y tế Mục tiêu: Khảo sát mô hình bệnh tật của huyện Bàu Bàng.người bệnh đến khám và điều trị ngoại trú tạitrung tâm Y tế huyện Bàu Bàng 6 tháng đầu năm SUMMARY2018. DISEASE MODEL OF OUTPATIENT Phương pháp: thiết kế nghiên cứu hồi cứu. AT BAU BANG HEALTH CENTER INThu thập số liệu từ toàn bộ 9.087 lượt bệnh nhân THE FIRST 6 MONTHS OF 2018đến khám và điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Introduction: The disease model reflects theBàu Bàng có đầy đủ hồ sơ và lưu trữ chẩn đoán health status of the community, helps in thera viện theo hệ thống mã hóa ICD 10 từ operation and development plans of health01/01/2018 đến 30/6/2018. facilities, helps the Council of medicines and Kết quả: Chương bệnh về hệ hô hấp chiếm treatment regimens to develop treatmenttỷ lệ cao nhất là 34%, tiếp đến là chương bệnh hệ regimens and Improve the quality of health caretuần hoàn là 15,7%, ngoài ra các chương bệnh for people.nội tiết, dinh dưỡng, chuyển hóa; chương hệ tiêu Objectives: Surveying disease patterns ofhóa, hệ cơ-xương-khớp và mô liên kết đều chiếm patients visiting and treating outpatient at Bautrên 6%. Mười bệnh thường gặp nhất bao gồm Bang district health center in the first 6 monthsnhiễm trùng hô hấp trên cấp 15,64%, tăng huyết of 2018.áp 9,64%, nhiễm trùng hô hấp dưới cấp khác Methods: retrospective study design.7,77%, đái tháo đường 7,64%, bệnh dạ dày tá Collecting data from all 9,087 patients who cametràng 5,65%, bệnh hô hấp dưới mãn tính 5,62%, for medical examination and treatment at Bau Bang District Medical Center with full records1 Đại Học Thăng Long and archiving hospital discharge diagnosis2 Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng according to ICD 10 coding system from January3 Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng 1, 2018 to 6/30/2018.4 Viện Vệ Sinh Dịch Tễ Trung Ương Results: The respiratory disease chapterChịu trách nhiệm chính: Võ Thị Kim Anh accounted for the highest proportion of 34%,Email: kimanh7282@gmail.com followed by the circulatory system chapter withNgày nhận bài: 13.12.2019 15.7%, in addition to the endocrine, nutritionalNgày phản biện khoa học: 14.01.2020 and metabolic diseases chapters; digestiveNgày duyệt bài: 21.01.2020 system, musculoskeletal system and connective148 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020tissue are all over 6%. The ten most common thuốc, trang thiết bị y tế, phân bổ và đào tạodiseases included upper respiratory infection nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu sức khỏe15.64%, hypertension 9.64%, other lower người dân và ngày càng nâng cao chất lượngrespiratory infection 7.77%, diabetes 7.64%, khám và điều trị. Do đó, nghiên cứu đượcgastroenteritis colon 5.65%, chronic lower thực hiện với mục tiêu khảo sát mô hìnhrespiratory disease 5.62%, flu and pneumonia bệnh tật của người bệnh đến khám và điều trị3.38%, spinal diseases 2.39%, conjunctival ngoại trú tại trung tâm Y tế huyện Bàu Bàngdisorders 2.29%, heart disease deficiency Blood 6 tháng đầu năm 2018.is 1.73%. Conclusion: In the centers operation anddevelopment plan, useful information on disease II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUstructure should be consult ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Mô hình bệnh tật Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe Hệ thống mã hóa ICD 10 Y tế công cộngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
6 trang 183 0 0
-
5 trang 183 0 0