Danh mục

Mô hình bệnh tật và thực trạng tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh của người khiếm thị tại Hà Nội năm 2020

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 334.92 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mô hình bệnh tật và thực trạng tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh góp phần quan trọng trong xây dựng kế hoạch chăm sóc sức khỏe cho người khiếm thị một cách toàn diện, giúp công tác phòng chống bệnh tật có chiều sâu và có trọng điểm, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành nhằm mô tả mô hình bệnh tật và thực trạng tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh của người khiếm thị tại Hà Nội năm 2020. Có 147 người khiếm thị tham gia vào nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô hình bệnh tật và thực trạng tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh của người khiếm thị tại Hà Nội năm 2020 vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2021 number of individuals with atrial fibrillation in the nhân rung nhĩ cơn trên siêu âm tim 2D và 3D. Tạp European Union, from 2000 to 2060. European chí Tim Mạch học Việt Nam23, 87-94 . Heart Journal34, 2746–2751. 7. Lang, R. M. et al (2015). Recommendations for 3. Bouzas-Mosquera, A. et al (2011). Left atrial Cardiac Chamber Quantification by size and risk for all-cause mortality and ischemic Echocardiography in Adults: An Update from the stroke. CMAJ183, E657–E664 . American Society of Echocardiography and the 4. Rodevan, O. et al (1999). Left atrial volumes European Association of Cardiovascular Imaging. assessed by three- and two-dimensional Eur Heart J Cardiovasc Imaging16, 233–271. echocardiography compared to MRI estimates. Int 8. Pawar, S. The study of the relationship between J Card Imaging15, 397–410. left atrial (LA) volume and LV diastolic dysfunction 5. Hindricks, G. et al. 2020 ESC Guidelines for the and LV hypertrophy: Correlation of LA volume with diagnosis and management of atrial fibrillation cardiovascular risk factors (2020). Journal of developed in collaboration with the European Women’s Health and Reproductive 1 Association for Cardio-Thoracic Surgery (EACTS). 9. Zemrak, F. et al (2017). Left Atrial Structure in European Heart Journal42, 373–498. Relationship to Age, Sex, Ethnicity, and 6. Đỗ Ngọc Bích & Nguyễn Thị Thu Hoài (2020). Cardiovascular Risk Factors. Circulation: Khảo sát kích thước và chức năng nhĩ trái ở bệnh Cardiovascular Imaging. MÔ HÌNH BỆNH TẬT VÀ THỰC TRẠNG TIẾP CẬN DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜI KHIẾM THỊ TẠI HÀ NỘI NĂM 2020 Bùi Thanh Sáng*, Hồ Thị Kim Thanh* TÓM TẮT 37 IMPAIRED PEOPLE IN HANOI IN 2020 Mô hình bệnh tật và thực trạng tiếp cận dịch vụ The disease model and reality of healthcare access khám chữa bệnh góp phần quan trọng trong xây dựng of the visually impaired make an important kế hoạch chăm sóc sức khỏe cho người khiếm thị một contribution to building a comprehensive healthcare cách toàn diện, giúp công tác phòng chống bệnh tật plan, helping to deepen and focus on disease có chiều sâu và có trọng điểm, nâng cao chất lượng prevention and healthcare quality improvement. A chăm sóc sức khỏe. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được descriptive cross-sectional study was conducted to tiến hành nhằm mô tả mô hình bệnh tật và thực trạng describe the disease model and the reality of tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh của người khiếm thị healthcare access for the visually impaired in Hanoi in tại Hà Nội năm 2020. Có 147 người khiếm thị tham gia 2020. 147 visually impaired people were participating vào nghiên cứu. Thông tin được thu thập bằng khám in this study. The data was collected by screening, sàng lọc, bộ câu hỏi phỏng vấn và xét nghiệm cận lâm interview questions, and laboratory tests. Research sàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy tuổi trung bình của results show that the average age of visually impaired NKT là 47,7 ± 15,8. Tỉ lệ NKT gặp phải các vấn đề sức people is 47,7 ± 15,8. The rate of visually impaired khỏe là tương đối cao. Về sức khỏe thể chất có 90,5% people experiencing health problems is relatively high. NKT mặc ít nhất một vấn đề răng miệng, 51,7% NKT Regarding physical health, 90,5% of visually impaired có thừa cân. Qua sàng lọc bằng thang điểm DASS21 tỉ people have at least one oral disease, 51,7 % of them lệ lo âu, stress và trầm cảm mức độ nhẹ trở lên lần are overweight. Through screening using the DASS21 lượt là 24,5%, 14,3% và 11,6%. Khi bị bệnh NKT đến scale, the rates of anxiety, stress and depression at khám bệnh tại bệnh viện quận chiếm tỉ lệ cao nhất mild or higher levels were 24.5%, 14.3% and 11.6%, 42,9%. Kết quả cho thấy người khiếm thị tại Hà Nội respectively. When people with disabilities came to the gặp các vấn đề sức khỏe là tương đối cao, điều này district hospital for medical examination, the highest đặt ra yêu cầu thực tiễn cần quan tâm nhiều hơn đến rate was 42.9%. The results show the visually công cuộc chăm sóc sức khỏe cho người khiếm thị. impaired people in Hanoi have a relatively hig ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: